Chương 3: Các số trong phạm vi 100 000
Chương 4: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000

Toán lớp 3 tập 2 trang 38, 39, 40 Thực hành xem đồng hồ

Toán lớp 3 tập 2 trang 38, 39, 40 Thực hành xem đồng hồ

Giải Toán lớp 3 tập 2 trang 38,39,40 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán 3 Cánh diều tập 2. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 3 tập 2 trang 38

Toán lớp 3 tập 2 trang 38 Luyện tập 1

Số?

Bài 1

Đáp án:

a) Mỗi khoảng của hai số liên tiếp trên mặt đồng hồ là 5 phút.

  • Khi kim dài chỉ số 1: 5 phút
  • Khi kim dài chỉ số 2: 10 phút
  • Khi kim dài chỉ số 3: 15 phút.

Tương tự như vậy, ta điền vào ô trống các số còn thiếu như sau:

Bài 1

b) * Đồng hồ thứ nhất:

  • Kim ngắn nằm giữa số 8 và số 9;
  • Kim dài chỉ số 4.

Như vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 20 phút.

* Đồng hồ thứ hai:

  • Kim ngắn nằm giữa số 5 và số 6;
  • Kim dài chỉ số 1.

Như vậy đồng hồ đang chỉ 5 giờ 5 phút.

* Đồng hồ thứ ba:

  • Kim ngắn nằm giữa số 3 và số 4;
  • Kim dài chỉ số 7.

Như vậy đồng hồ đang chỉ 3 giờ 35 phút.

Ta điền vào ô trống như sau:

Bài 1

Toán lớp 3 tập 2 trang 38 Luyện tập 2

a) Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: 6 giờ 5 phút và 6 giờ 10 phút. Từ 6 giờ 5 phút đến 6 giờ 10 phút là bao nhiêu phút?

b) Từ 11 giờ 25 phút đến 11 giờ 35 phút là bao nhiêu phút?

Đáp án:

Em quay kim đồng hồ theo yêu cầu của bài toán, khoảng cách giữa hai kim phút cạnh nhau trên đồng hồ là 5 phút.

a) Từ 6 giờ 5 phút đến 6 giờ 10 phút là 5 phút.

+ 6 giờ 5 phút: kim phút chỉ số 1;

+ 6 giờ 10 phút: kim phút chỉ số 2.

Khoảng cách từ kim phút chỉ số 1 đến kim phút chỉ số 2 là 5 phút.

Vậy Từ 6 giờ 5 phút đến 6 giờ 10 phút là 5 phút.

b) Từ 11 giờ 25 phút đến 11 giờ 35 phút là 10 phút.

+ 11 giờ 25 phút: kim phút chỉ số 5;

+ 11 giờ 35 phút: kim phút chỉ số 7.

Khoảng cách từ kim phút chỉ số 5 đến kim phút chỉ số 7 là 10 phút.

Vậy từ 11 giờ 25 phút đến 11 giờ 35 phút là 10 phút.

Toán lớp 3 tập 2 trang 39

Toán lớp 3 tập 2 trang 39 Luyện tập 3

Xem đồng hồ và đọc giờ (theo mẫu):

Bài 3

Đáp án:

* Đồng hồ thứ nhất:

+ Kim ngắn nằm giữa số 8 và số 9;

+ Kim dài chỉ số 9.

Như vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút.

* Đồng hồ thứ hai:

+ Kim ngắn nằm giữa số 8 và số 9;

+ Kim dài chỉ số 11.

Như vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.

* Đồng hồ thứ ba:

+ Kim ngắn nằm giữa số 4 và số 5;

+ Kim dài chỉ số 8.

Như vậy đồng hồ đang chỉ 4 giờ 40 phút hay 5 giờ kém 20 phút.

Vậy số giờ trên mỗi đồng hồ ta đọc như sau:

toán lớp 3 tập 2 trang 38 Bài 3

Toán lớp 3 tập 2 trang 39 Luyện tập 4

a) Mỗi đồng hồ sau tương ứng với cách đọc nào?

toán lớp 3 tập 2 trang 38 Bài 4

b) Xem đồng hồ và đọc giờ:

toán lớp 3 tập 2 trang 38 Bài 4

Đáp án:

a) + Đồng hồ A: Kim ngắn chỉ số 4, kim dài chỉ số 2.

Như vậy đồng hồ đang chỉ 4 giờ 10 phút.

+ Đồng hồ B: Kim ngắn nằm giữa số 12 và số 1, kim dài chỉ số 3.

Như vậy đồng hồ đang chỉ 12 giờ 15 phút.

+ Đồng hồ C: Kim ngắn nằm giữa số 7 và số 8, kim dài chỉ số 5.

Như vậy đồng hồ đang chỉ 7 giờ 25 phút.

+ Đồng hồ D: Kim ngắn nằm giữa số 7 và số 8, kim dài chỉ số 10.

Như vậy đồng hồ đang chỉ 7 giờ 50 phút (hay 8 giờ kém 10 phút).

+ Đồng hồ E: Kim ngắn nằm giữa số 9 và số 10, kim dài chỉ số 11.

Như vậy đồng hồ đang chỉ 9 giờ 55 phút hay 10 giờ kém 5 phút.

+ Đồng hồ G: Kim ngắn nằm giữa số 10 và số 11, kim dài chỉ số 9.

Như vậy đồng hồ đang chỉ 10 giờ 45 phút hay 11 giờ kém 15 phút.

toán lớp 3 tập 2 trang 38

b) Đọc giờ:

Bài 4

Toán lớp 3 tập 2 trang 40

Toán lớp 3 tập 2 trang 40 Vận dụng 5

a) Nói hoạt động và thời gian diễn ra hoạt động ở mỗi bức tranh sau:

toán lớp 3 tập 2 trang 38

b) Bạn Nam muốn ghi lại thời gian tương ứng với mỗi hoạt động ở câu a, em hãy chỉ dẫn giúp bạn Nam.

Th ời gianHoạt động
8 giờ 25 phútNhảy bao bố
?Chơi kéo co
?Ăn trưa
?Chơi ô ăn quan
?Truy tìm kho báu

Đáp án:

a) Các bạn chơi nhảy bao bố vào lúc 8 giờ 25 phút.

Các bạn chơi kéo co vào lúc 9 giờ 50 phút.

Các bạn ăn trưa vào lúc 11 giờ 35 phút

Các bạn chơi ô ăn quan vào lúc 2 giờ 20 phút chiều.

Các bạn truy tìm kho báu vào lúc 2 giờ 55 phút chiều.

b) Từ các hoạt động ở câu a, ta điền thời gian tương ứng với các hoạt động vào bảng như sau:

Thời gianHoạt động
8 giờ 25 phútNhảy bao bố
9 giờ 50 phútChơi kéo co
11 giờ 35 phútĂn trưa
14 giờ 20 phútChơi ô ăn quan
14 giờ 55 phútTruy tìm kho báu

Bài học