Giải Toán lớp 3 tập 2 trang 85,86,87 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán 3 Cánh diều tập 2. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Số?
Lời giải:
Đếm số ô vuông ở mỗi hình, diện tích của mỗi hình bằng số ô vuông vừa đếm được.
Hình 1: Em đếm được 4 ô vuông.
Như vậy:
– Hình B gồm 4 ô vuông 1 cm2;
– Diện tích hình B bằng 4 cm2.
Hình 2: Em đếm được 5 ô vuông.
Như vậy:
– Hình C gồm 5 ô vuông 1 cm2;
– Diện tích hình C bằng 5 cm2.
Tính (theo mẫu):
8 cm2 + 5 cm2 9 cm2 x 3
37 cm2 – 20 cm2 36 cm2 : 4
Lời giải:
Em thực hiện phép tính với các số rồi viết thêm đơn vị xăng – ti – mét vuông vào sau kết quả.
8 cm2 + 5 cm2 = 13 cm2
9 cm2 × 3 = 27 cm2
37 cm2 – 20 cm2 = 17 cm3
36 cm2 : 4 = 4 cm2.
Số?
Lời giải:
Diện tích của mỗi hình bằng số ô vuông đếm được.
– Hình P gồm có 5 ô vuông 1 cm2.
Diện tích hình P là 5 cm2.
– Hình Q gồm có 11 ô vuông 1 cm2 (có 2 nửa ô vuông được ghép lại thành 1 ô vuông).
Diện tích hình Q là 11 cm2.
– Hình R gồm có 5 ô vuông 1 cm2 (có 2 nửa ô vuông được ghép lại thành 1 ô vuông).
Diện tích hình R là 5 cm2.
Theo em, bạn nào nói đúng?
Lời giải:
So sánh diện tích của hai hình rồi đưa ra kết luận bạn nào phát biểu đúng.
Hình A gồm 6 ô vuông lớn bằng nhau.
Hình B gồm 24 ô vuông nhỏ bằng nhau.
Một ô vuông lớn bằng 4 ô vuông nhỏ.
Vậy hình A gồm: 6 × 4 = 24 (ô vuông nhỏ).
Vậy diện tích hình A bằng diện tích hình B.
Kết luận: Bạn Hiền nói đúng.
Thực hành: Sử dụng lưới ô vuông (mỗi ô là 1 cm2) để đo diện tích một số đồ vật (nhãn vở, bề mặt hộp bút, hình vuông, hình chữ nhật trong bộ đồ dùng học Toán,…).
Lời giải:
Học sinh tự thực hiện.