Giải Toán lớp 3 tập 2 trang 89 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán 3 Cánh diều tập 2. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Tính diện tích của mỗi hình chữ nhật sau:
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
a) Hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm có diện tích là:
5 × 3 = 15 (cm2).
Đáp số: 15 cm2.
b) Hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 4 cm có diện tích là:
8 × 4 = 32 (cm2).
Đáp số: 32 cm2.
Tính diện tích của mỗi hình vuông sau:
Lời giải:
Diện tích hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với chính nó.
a) Hình vuông có cạnh 5 cm có diện tích là:
5 × 5 = 25 (cm2).
Đáp số: 25 cm2.
b) Hình vuông có cạnh 4 cm có diện tích là:
4 × 4 = 16 (cm2)
Đáp số: 16 cm2.
a) Tính diện tích của thẻ thư viện:
b) Tính diện tích của con tem:
Lời giải:
a) Thẻ thư viện hình chữ nhật có chiều dài 9 cm, chiều rộng 6 cm.
Diện tích thẻ thư viện là:
9 × 6 = 54 (cm2).
Đáp số: 54 cm2.
b) Con tem hình vuông có cạnh 3 cm.
Diện tích thẻ con tem là:
3 × 3 = 9 (cm2).
Đáp số: 9 cm2.
Thực hành: Sử dụng 12 mảnh giấy vuông diện tích 1 cm2 để ghép thành các hình chữ nhật khác nhau nhưng có cùng diện tích là 12 cm2.
Lời giải:
Ví dụ một số hình em có thể ghép được:
– Hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.
– Hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 1 cm.
– Hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 2 cm.