Với lời giải vở bài tập toán 4 tập 1 Kết nối tri thức trang 12,13 . Hi vọng sẽ giúp các em học sinh học tốt môn toán 4 tập 1, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo của quý phụ huynh.
Khoanh màu đỏ vào số chẵn, màu xanh vào số lẻ trong các số dưới đây.
| 129 | 3150 | 5108 | 371 | 943 |
| 6565 | 6496 | 872 | 1134 | 207 |
Lời giải:
| 129 | 3150 | 5108 | 371 | 943 |
| 6565 | 6496 | 872 | 1134 | 207 |
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trên tia số có:
– Các số chẵn là: ……………………………………………………………..………………………….
– Các số lẻ là: …………………………………………………………………………….……………….
Lời giải:
Trên tia số có:
– Các số chẵn là: 10; 12; 14; 16; 18; 20; 22
– Các số lẻ là: 11; 13; 15; 17; 19; 21
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Từ 110 đến 131 có …… số chẵn, có …… số lẻ.
Lời giải:
Từ 110 đến 131 có 11 số chẵn, có 11 số lẻ.
Việt đếm các số cách đều 5 từ 0 đến 100. Hỏi Việt đã đếm được bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?
Lời giải:
Các số cách đều 5 từ 0 đến 100 thành 0; 5; 10; ……; 100
Số số hạng của dãy số Việt đếm
(100 – 0) : 5 + 1 = 21 (số hạng)
Ta thấy: số đầu và số cuối của dãy số đều là số chẵn.
Số chẵn = số lẻ + 1
Nên số các số lẻ là: (21 -1) : 3 = 10 (số)
Số các số chẵn là: 21 – 10 = 11 (số)
Vậy Việt đếm được 10 số lẻ và 11 số chẵn
Số ?
| a) Bên dãy số chẵn: | |
| b) Bên dãy số lẻ: |
Lời giải:
| a) Bên dãy số chẵn: b) Bên dãy số lẻ: | ![]() |
Viết tên bông hoa A, B, C hoặc D thích hợp vào chỗ chấm.

Con ong bay theo đường:
a) Ghi các số chẵn thì đến bông hoa …..
b) Ghi các số lẻ thì đến bông hoa …..
c) Ghi số chẵn rồi đến số lẻ thì đến bông hoa …..
d) Ghi số lẻ rồi đến số chẵn thì đến bông hoa …..
Lời giải:
Con ong bay theo đường:
a) Ghi các số chẵn thì đến bông hoa D
b) Ghi các số lẻ thì đến bông hoa A
c) Ghi số chẵn rồi đến số lẻ thì đến bông hoa C
d) Ghi số lẻ rồi đến số chẵn thì đến bông hoa B
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
– Biết 124 và 126 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau …… đơn vị.
– Biết 127 và 129 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau ….. đơn vị.
b) – Viết tiếp các số chẵn để được ba số chẵn liên tiếp.
– Viết tiếp các số lẻ để được ba số lẻ liên tiếp.
Lời giải:
a)
– Biết 124 và 126 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
– Biết 127 và 129 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
b)
– Viết tiếp các số chẵn để được ba số chẵn liên tiếp.
– Viết tiếp các số lẻ để được ba số lẻ liên tiếp.
![]()
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ ba thẻ số 9, 3, 0 lập được:
– Các số lẻ có ba chữ số là: …………………………………………………………..………………….
– Các số chẵn có ba chữ số là: . ……………………………………………………………….……….
Lời giải:
– Các số lẻ có ba chữ số là: 903; 309
– Các số chẵn có ba chữ số là: 930; 390