Với lời giải vở bài tập toán 4 tập 1 Kết nối tri thức Trang 20,21,22,23 bài 6: Luyện tập chung . Hi vọng sẽ giúp các em học sinh học tốt môn toán 4 tập 1, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo của quý phụ huynh.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
63 968, 57 379, 56 949, 65 607
Trong các số trên
a) Số chẵn là: ……………………………………………………………………………………….
Các số lẻ là: ……………………………………………………………………………….…………
b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: ………………………………………………………………
c) Làm tròn số bé nhất đến hàng trăm ta được số . ……………………………………………
d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng nghìn ta được số ……………………………………………
Lời giải:
a) Số chẵn là: 63 968
Các số lẻ là: 57 379, 56 949, 65 607
b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 65 607, 65 607, 57 379, 56 949
c) Làm tròn số bé nhất đến hàng trăm ta được số . 56 900
d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng nghìn ta được số 66 000
Đặt tính rồi tính.
53 746 – 6 352 | 48 207 + 39 568 | 9 014 × 6 | 67 219 : 8 |
Bài giải :
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất?
A. 30 000 + 20 000 × 2
B. 8 000 × 6 + 40 000
C. 60 000 + 3 000 × 7
b) Biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?
A. 90 000 – 6 000 × 5
B. 2 000 + 90 000 : 3
C. 56 000 : 8 + 20 000
Lời giải:
a)
Đáp án đúng là:B
Ta có:
30 000 + 20 000 × 2 = 30 000 + 40 000 = 70 000
8 000 × 6 + 40 000 = 48 000 + 40 000 = 88 000
60 000 + 3 000 × 7 = 60 000 + 21 000 = 81 000
So sánh các giá trị: 70 000 < 81 000 < 88 000
Vậy biểu thức có giá trị lớn nhất là: 8 000 × 6 + 40 000
b) Biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?
Đáp án đúng là: C
Ta có:
90 000 – 6 000 × 5 = 90 000 – 30 000 = 60 000
2 000 + 90 000 : 3 = 2 000 + 30 000 32 000
56 000 : 8 + 20 000 = 7 000 + 20 000 = 27 000
So sánh các giá trị: 27 000 < 32 000 < 60 000
Vậy biểu thức có giá trị bé nhất là: 56 000 : 8 + 20 000
Một trận đấu bóng đá có 25 827 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 19 473 khán giả nam. Hỏi số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam bao nhiêu người?
Bài giải:
Có số khán giả nữ là:
25 827 – 19 473 = 6 354
Số khán giả nữ ít hơn khán giả nam số người là:
19 473 – 6 354 = 13 119 (người)
Đáp số: 13 119 người
Tính giá trị của biểu thức.
a) 32 750 – 27 750 : 5 = ………………………
= ………………………
b) 3 653 + 5 103 × 9 = ………………………
= ………………………
Đáp án:
a) 32 750 – 27 750 : 5 = 32 750 – 5550
= 27 200
b) 3 653 + 5 103 × 9 = 3 653 + 45 927
= 49 580
Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu).
Mẫu:
a) 13 107 × 9 | b) 61 237 : 7 |
Thử lại: …………………………… | Thử lại: …………………………… |
Lời giải:
Tính giá trị của biểu thức.
a) a + b – 457 với a = 643 và b = 96.
a + b – 457 = ……………………….
= ……………………….
= ……………………….
b) 1 304 × m : n với m = 7 và n = 8
1 304 × m: n = ……………………….
= ……………………….
= ……………………….
Đáp án:
a) Với a = 643 và b = 96. Thay vào biểu thức
a + b – 457 = 643 + 96 – 457
= 739 – 457
= 282
b) 1 304 × m : n với m = 7 và n = 8
1 304 × m: n = 1 304 × 7 : 8
= 9 128 : 8
= 1 141
Việt mua 8 quyển vở và 1 quyển truyện thiếu nhi. Mỗi quyển vở giá 6 500 đồng, một quyển truyện thiếu nhi giá 18 000 đồng. Việt đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Việt bao nhiêu tiền?
Bài giải
Mua 8 quyển vở hết số tiền là:
6500 × 8 = 52 000 (đồng)
Việt mua 8 quyển vở và 1 quyển truyện hết số tiền là:
52 000 + 18 000 = 70 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại Việt số tiền là:
100 000 – 70 000 = 30 000 (đồng)
Đáp số: 30 000 đồng.
Tính giá trị của biểu thức.
a) (13 528 – 7 425) × 5 = ……………………..
= ……………………..
b) 18 463 + 7 520 + 4 380 = …………………..
= …………………..
Lời giải
a) (13 528 – 7 425) × 5 = 6 103 × 5
= 30 515
b) 18 463 + 7 520 + 4 380 = 18 463 + 11 900
= 30 363
Nam hỏi chị Lan: Chị Lan ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi?. Chị Lan trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau. Em hãy cùng Nam tìm tuổi của chị Lan năm nay.
Lời giải:
Số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau là số 13.
Vậy chị Lan năm nay 13 tuổi.