Vở bài tập toán lớp 4 trang 33 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong vở bài tập toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 1. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Nối mỗi góc với số đo của góc đó:
Đáp án:
Đo rồi viết số đo góc thích hợp vào chỗ chấm.
– Góc đỉnh O; cạnh OC, OD bằng ………………………..
– Góc đỉnh A; cạnh AC, AD bằng ………………………..
– Góc đỉnh B; cạnh BC, BD bằng ………………………..
Đáp án:
– Góc đỉnh O; cạnh OC, OD bằng 120o
– Góc đỉnh A; cạnh AC, AD bằng 60o
– Góc đỉnh B; cạnh BC, BD bằng 60o
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Mai dùng ê ke vẽ góc đỉnh O; cạnh OM, ON có số đo 90°, góc đỉnh O; cạnh ON, OP có số đo 30° và góc đỉnh O; cạnh OP, OQ có số đo 60o. Hỏi góc đỉnh O cạnh OM, OQ là góc gì?.
A. Góc nhọn. | B. Góc vuông | C. Góc bẹt |
Đáp án:
Số đo góc đỉnh O, cạnh OM, OQ là: 90o + 30o + 60o = 180o
Vậy chọn đáp án đúng là: C
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Mi cắt giấy màu các chữ cái tiếng Anh sau:
Mi cắt giấy màu các chữ cái tiếng Anh sau:
Chữ ….. và ….. có đúng hai góc nhọn.
Đáp án:
Nối ba điểm sau để được hai đoạn thẳng tạo thành một góc nhọn.
Đáp án:
Góc bẹt có số đo 180o
Vậy đồng hồ chỉ 6 giờ có kim dài và kim phút tạo thành góc bẹt.
Đáp án đúng là: C
Viết số đo góc thích hợp vào chỗ chấm.
Góc đỉnh B; cạnh BA, BO bằng …..
Góc đỉnh A; cạnh AB, AO bằng …..
Đáp án:
Góc đỉnh B; cạnh BA, BO bằng 60o
Góc đỉnh A; cạnh AB, AO bằng 90o
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong hình trên có ….. góc nhọn, ….. góc vuông và …… góc tù.
Đáp án:
Trong hình trên có 18 góc nhọn, 24 góc vuông và 6 góc tù.