Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 49 Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 49 Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số

Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 49 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong vở bài tập toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 1. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 49

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 49 Bài 1

Đ, S?

16 726 000 = 16 726tailieu/data/image/2023/09/14/10.png
17 000 000 = 10 000 000 + 7 000 000tailieu/data/image/2023/09/14/10.png
187 281 399 < 200 000 000tailieu/data/image/2023/09/14/10.png
1 007 000 > 7 001 000tailieu/data/image/2023/09/14/10.png

Đáp án:

16 726 000 = 16 726: S

17 000 000 = 10 000 000 + 7 000 000: Đ

187 281 399 < 200 000 000: Đ

1 007 000 > 7 001 000: S

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 49 Bài 2

>; <; = ?

17 837 881 ….. 17 937 881

40 200 000 ….. 40 + 200 000

780 000 000 ….. 700 000 000 + 80 000 000

410 039 339 ….. 399 999 999

Đáp án:

17 837 881 < 17 937 881

40 200 000 40 + 200 000

780 000 000 700 000 000 + 80 000 000

410 039 339 > 399 999 999

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 49 Bài 3

Khoanh vào số lớn nhất trong mỗi cặp số sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 49

Đáp án:

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 49

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 49 Bài 4

Công ty A cung cấp dịch vụ du lịch với giá 18 500 000 đồng. Công ty B cung cấp dịch vụ du lịch tương tự với giá 15 999 000 đồng. Hỏi giá dịch vụ du lịch của công ty nào rẻ hơn và rẻ hơn bao nhiêu tiền?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Đáp án:

So sánh: 18 500 000 và 15 999 000 đều là số có 8 chữ số nên ta so sánh các chữ số trong cùng hàng lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải:

Chữ số hàng chục triệu: 1 = 1

Chữ số hàng triệu: 5 < 8

Vậy 15 999 000 < 18 500 000

Vậy công ty B cung cấp dịch vụ rẻ hơn số tiền là:

18 500 000 – 15 999 000 = 2 501 000 (đồng)

Đáp số: 2 501 000 đồng

Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 50

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 50 Bài 1

Cho các số: 198 837 881, 983 918, 8 000 281, 80 000 281.

Viết các số đã cho theo thứ tự:

a) Từ lớn đến bé: ………………………………………………………………………………………

b) Từ bé đến lớn: ..…….………………………………………………………………………………

Đáp án:

a) Từ lớn đến bé: 198 837 881; 80 000 281; 8 000 281; 983 918.

b) Từ bé đến lớn: 983 918; 8 000 281; 80 000 281; 198 837 881.

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 50 Bài 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Bảng dưới đây cho biết số lượng các sản phẩm đã bán được trong một năm của công ty A.

Sản phẩmBút biBút chìTẩyNhãn vở
Số lượng387 3801 038 762209 3878 278 119

Trong một năm đó:

a) ……………… bán được nhiều nhất.

b) ……………… bán được ít nhất.

Đáp án:

a) Nhãn vở bán được nhiều nhất.

b) Tẩy bán được ít nhất.

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 50 Bài 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cho các tấm thẻ như hình bên:

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 49

Số có chín chữ số lớn nhất có thể ghép được từ ba tấm thẻ bên là: …………

Đáp án:

Số lớn nhất là số có chữ số hàng trăm triệu, hàng trăm nghìn, hàng trăm sắp xếp theo thứ tự giảm dần.

So sánh ba thẻ số trên: 199; 041; 500 có:

Chữ số hàng trăm: 5 > 1 > 9

Vậy: 500 > 199 > 041

Vậy số cần tìm là: 500 199 041.

Vở bài tập toán 4 tập 1 trang 50 Bài 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cho một tờ giấy chứa số có chín chữ số như hình dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 49

Mai cắt tờ giấy thành ba phần rồi ghép lại để được một số có chín chữ số.

Ví dụ:

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 49

Em tìm cách cắt và ghép các mảnh giấy để được số có chín chữ số bé nhất có thể.

Số đó là ………………

Đáp án:

Số bé nhất là số có chữ số hàng trăm triệu là chữ số bé nhất.

Vậy chữ số hàng trăm triệu là: 2

Vậy ta còn 2 mảnh ghép: 534 và 93378

Chữ số đứng sau chữ số 2 phải là chữ số nhỏ.

So sánh: 5 < 9. Vậy mảnh ghép sau chữ số 2 là: 534

Vậy số cần ghép là: 253 493 378