Giải Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 10 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong vở bài tập toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Nối hai phép tính có cùng kết quả.
Hướng dẫn:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi: a x b = b x a
Lời giải:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 6 x 9 = 9 x ………
b) 8 x 12 = …….. x 8
c) 632 x 2 = …….. x 632
d) 31 140 x 7 = 7 x ……
Hướng dẫn:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba.
Lời giải:
a) 6 x 9 = 9 x 6
b) 8 x 12 = 12 x 8
c) 632 x 2 = 2 x 632
d) 31 140 x 7 = 7 x 31 140
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dùng tính chất giao hoán để tìm kết quả của phép tính: 3 x 215
Lời giải:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Học sinh đứng xếp thành 12 hàng, mỗi hàng có 8 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh đứng xếp hàng?
A. 20 học sinh
B. 86 học sinh
C. 96 học sinh
D. 168 học sinh
Hướng dẫn:
Số học sinh đứng xếp hàng = số học sinh ở mỗi hàng x số hàng
Lời giải:
Số học sinh đứng xếp hàng là: 12 x 8 = 96 (học sinh)
Chọn C
Tính bằng hai cách (theo mẫu):
a) 3 x 2 x 5 = ?
Cách 1: 3 x 2 x 5 = (3 x 2) x 5 = …………………….
Cách 2: 3 x 2 x 5 = 3 x (2 x 5) = ……………………
b) 8 x 3 x 2 = ?
Cách 1: 8 x 3 x 2 = ……………………….
Cách 2: 8 x 3 x 2 = ………………………
c) 7 x 2 x 4 = ?
Cách 1: 7 x 2 x 4 = ………………………..
Cách 2: 7 x 2 x 4 = ………………………..
d) 5 x 3 x 3 = ?
Cách 1: 5 x 3 x 3 = …………………………….
Cách 2: 5 x 3 x 3 = …………………………….
Hướng dẫn:
Áp dụng tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và thứ ba.
(a x b) x c = a x (b x c)
Lời giải:
a) 3 x 2 x 5 = ?
Cách 1: 3 x 2 x 5 = (3 x 2) x 5 = 6 x 5 = 30
Cách 2: 3 x 2 x 5 = 3 x (2 x 5) = 3 x 10 = 30
b) 8 x 3 x 2 = ?
Cách 1: 8 x 3 x 2 = (8 x 3) x 2 = 24 x 2 = 48
Cách 2: 8 x 3 x 2 = 8 x (3 x 2) = 8 x 6 = 48
c) 7 x 2 x 4 = ?
Cách 1: 7 x 2 x 4 = (7 x 2) x 4 = 14 x 4 = 56
Cách 2: 7 x 2 x 4 = 7 x (2 x 4) = 7 x 8 = 56
c) 5 x 3 x 3 = ?
Cách 1: 5 x 3 x 3 = (5 x 3) x 3 = 15 x 3 = 45
Cách 2: 5 x 3 x 3 = 5 x (3 x 3) = 5 x 9 = 45
Tô cùng màu các đám mây ghi biểu thức có giá trị bằng nhau.
Hướng dẫn:
– Tính nhẩm để xác định các đám mây có giá trị bằng nhau.
– Tô cùng màu các đám mây có giá trị bằng nhau
Lời giải:
Đội hoạt náo viên xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 5 người, mỗi người cầm 2 bông tua. Hỏi đội hoạt náo viên cầm tất cả bao nhiêu bông tua?
Hướng dẫn:
Lời giải:
Tóm tắt
Có: 8 hàng
Mỗi hàng: 5 người
Mỗi người: 2 bông tua
Tất cả: ? bông tua
Bài giải
Đội náo viên có tổng số người là:
5 x 8 = 40 (người)
Đội náo viên cầm tất cả số bông tua là:
2 x 40 = 80 (bông tua)
Đáp số: 80 bông tua
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn nhất?
A. 12 x 9
B. 8 x 5 x 2
C. 4 x 3 x 8
b) Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị bé nhất?
A. 12 x 9
B. 8 x 5 x 2
C. 4 x 3 x 8
Hướng dẫn:
Lời giải:
12 x 9 = 108
8 x 5 x 2 = 80
4 x 3 x 8 = 96
Ta có: 80 < 96 < 108
Vậy biểu thức A có giá trị lớn nhất, biểu thức B có giá trị bé nhất
a) Chọn A
b) Chọn B
Số?
Hướng dẫn:
– Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức.
– Áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
Lời giải:
Biết 8 x 35 610 = 284 880 và 284 880 x 3 = 854 640
Không thực hiện phép tính, em hãy viết ngay giá trị của mỗi biểu thức sau vào chỗ chấm và giải thích tại sao.
a) 35 610 x 8 = ………………………………………
Giải thích: ………………………………….
b) 3 x 284 880 = …………………………………….
Giải thích: …………………………………………
c) 8 x 35 610 x 3 = …………………………………
Giải thích: …………………………………………….
d) 3 x 8 x 35 610 = …………………………………
Giải thích: ………………………………………………
Hướng dẫn:
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm:
Lời giải:
a) 35 610 x 8 = 8 x 35 610 = 284 880
Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
b) 3 x 284 880 = 284 880 x 3 = 854 640
Giải thích: Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân
c) 8 x 35 610 x 3 = (8 x 35 610) x 3 = 284 880 x 3 = 854 640
Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
d) 3 x 8 x 35 610 = 3 x ( 8 x 35 610 ) = 3 x 284 880 = 854 640
Giải thích: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân
a) Viết chữ cái thích hợp vào ô trống.
Biết mỗi chữ cái tương ứng với giá trị của mỗi biểu thức như sau:
A: 20 x 3 x 3
H: 6 x 20 x 5
N: 50 x 2 x 4
U: 2 x 25 x 4
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Ô chữ nhận được ở câu a là: ………………………….
Lời giải:
a)
A: 20 x 3 x 3 = 60 x 3 = 180
H: 6 x 20 x 5 = 6 x 100 = 600
N: 50 x 2 x 4 = 100 x 4 = 400
U: 2 x 25 x 4 = 2 x 100 = 200
Ta điền như sau:
b) Ô chữ nhận được ở câu a là: CHU VĂN AN
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 129 x ……. = 3 x 129
b) 3 x 25 = (……. + 20) x 3
c) (12 x 7) x 20 = 12 x (……. x 20)
d) 16 x 4 x 2 = 2 x …….. = 8 x ………..
Hướng dẫn:
Áp dụng các tính chất:
Lời giải:
a) 129 x 3 = 3 x 129
b) 3 x 25 = (5 + 20) x 3
c) (12 x 7) x 20 = 12 x (7 x 20)
d) 16 x 4 x 2 = 2 x 64 = 8 x 16