Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 117 Bài 71: Ôn tập hình học và đo lường

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 117 Bài 71: Ôn tập hình học và đo lường

Giải Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 117 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong vở bài tập toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 117

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 117 Bài 1

Viết tên các góc nhọn, góc vuông, góc tù có trong hình dưới đây (theo mẫu).

Trong hình bên có:

Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BH

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 117 Bài 1

Lời giải

Trong hình bên có:

Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BH

Góc nhọn đỉnh B; cạnh BH, BC

Góc nhọn đỉnh A; cạnh AB, AC

Góc nhọn đỉnh C; cạnh CB, CA.

Góc vuông đỉnh H; cạnh HB, HC

Góc vuông đỉnh H; cạnh HB, HA

Góc tù đỉnh B; cạnh BA, BC

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 117 Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5 yến = …….kg ;                6 tạ = ……kg ;                    8 tấn = …….kg

7 tạ = …….. yến ;               3 tấn = ……tạ ;                   4 tấn = …….yến

b) 90 kg = ………yến ;          400 kg = ……..tạ ;               5 000 kg = ………tấn

c) 3 tấn 5 tạ = ……….tạ ;      2 tạ 8 kg = ………kg ;         4 tấn 40 kg = ……..kg

Lời giải

a) 5 yến = 50 kg ;                     6 tạ = 600 kg ;                   8 tấn = 8 000 kg

7 tạ = 70 yến ;                          3 tấn = 30 tạ ;                    4 tấn = 400 yến

b) 90 kg = 9 yến ;                     400 kg = 4 tạ ;                    5 000 kg = 5 tấn

c) 3 tấn 5 tạ = 35 tạ ;                2 tạ 8 kg = 208 kg ;             4 tấn 40 kg = 40 080 kg

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 117 Bài 3

Đo góc rồi viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.

Góc đỉnh A; cạnh AD, AB bằng ………

Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng ………..

Góc đỉnh C; cạnh CB, CD bằng …………

Góc đỉnh D; cạnh DA, DC bằng ………..

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 117 Bài 3

Lời giải

Góc đỉnh A; cạnh AD, AB bằng 120o

Góc đỉnh B; cạnh BA, BC bằng 60o

Góc đỉnh C; cạnh CB, CD bằng 120o

Góc đỉnh D; cạnh DA, DC bằng 60o

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 117 Bài 4

Một cửa hàng có 1 tấn 710 kg bột mì và số bột gạo bằng 49 số bột mì. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam bột mì và bột gạo?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Đổi 1 tấn 710 kg = 1 710 kg

Số ki-lô-gam bột gạo là:

1 710 × 4949 = 760 (kg)

Cửa hàng đó có tất cả số ki-lô-gam bột mì và bột gạo là:

1 710 + 760 = 2 470 (kg)

Đáp số: 2 470 kg

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 118

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 118 Bài 5

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Số khối lập phương nhỏ dùng để xếp thành hình bên là:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 118 Bài 5

A. 25                               B. 56                           C. 54                            D. 55

Lời giải

Đáp án cần chọn là: D

Hình 1: Có 1 khối lập phương nhỏ

Hình 2: Có 2 × 2 = 4 khối lập phương nhỏ

Hình 3: Có 3 × 3 = 9 khối lập phương nhỏ

Hình 4: Có 4 × 4 = 16 khối lập phương nhỏ

Hình 5: Có 5 × 5 = 25 khối lập phương nhỏ

Vậy số khối lập phương nhỏ dùng để xếp thành hình bên là

1 + 4 + 9 + 16 + 25 = 55 (khối lập phương)

Đáp số: 55 khối lập phương

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 118 Bài 1

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

– Các hình bình hành có trong hình bên là: ………………………………….

– Cạnh AB song song với các cạnh: …………………………………………

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 118 Bài 1

Lời giải

– Các hình bình hành có trong hình bên là: ABNM; MNCD; ABCD

– Cạnh AB song song với các cạnh: MN, DC

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 118 Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 5 giờ = ….. phút                        15 phút = ….. giây                    4 thế kỉ = ….. năm

b) 2 giờ 37 phút = ….phút             12 phút 15 giây = …… giây

8 giờ 5 phút = …… phút

c)  \frac{1}{6} 16 giờ = ….. phút                       \frac{1}{2} 12 phút = ….. giây                      \frac{1}{5} 15 thế kỉ = ….. năm

Lời giải:

a) 5 giờ = 300 phút                        15 phút = 900 giây                   4 thế kỉ = 400 năm

b) 2 giờ 37 phút = 157 phút           12 phút 15 giây = 735 giây

8 giờ 5 phút = 485 phút

c)  \frac{1}{6} 16 giờ = 10 phút                         \frac{1}{2} 12 phút = 30 giây                       \frac{1}{5} 15 thế kỉ = 20 năm

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 118 Bài 3

Năm nay chị Lan 13 tuổi, chị Lan kém mẹ 28 tuổi. Hỏi mẹ của chị Lan sinh năm nào và năm đó thuộc thế kỉ bao nhiêu?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Tuổi mẹ hiện nay là:

13 + 28 = 41 (tuổi)

Năm nay là năm 2023, năm sinh của mẹ chị Lan là:

2023 – 41 = 1982

Năm 1982 thuộc thế kỉ XX

Đáp số: Năm 1982, thế kỉ XX

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 119

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 119 Bài 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 4 m2 = ….. dm2

16 cm2 = ….. mm2

21 dm2 = …… cm2

c) 3 m2 26 dm2 = ….. dm2

9 dm2 30 cm2 = ….. cm2

b) 300 cm2 = ….. dm2

90 000 cm2 = ….. dm2

4 500 mm2 = ….. cm2

d) 8 cm2 8 mm2 = ….. mm2

7 m2 50 cm2 = ….. cm2

Lời giải

a) 4 m2 = 400 dm2

16 cm2 = 1 600 mm2

21 dm2 = 2 100 cm2

c) 3 m2 26 dm2 = 326 dm2

9 dm2 30 cm2 = 930 cm2

b) 300 cm2 = 3 dm2

90 000 cm2 = 900 dm2

4 500 mm2 = 45 cm2

d) 8 cm2 8 mm2 = 808 mm2

7 m2 50 cm2 = 70 050 cm2

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 119 Bài 5

a) Người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 60 cm để lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 6 m. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch men loại đó để vừa đủ lát kín nền căn phòng? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể.)

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Nêú dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30 cm thì số viên gạch men cần dùng đế lát kín nền căn phòng ở câu a là:

A. 300 viên                 B. 400 viên                  C. 500 viên                    D. 600 viên

Lời giải

a)

Diện tích mỗi viên gạch hình vuông là:

60 × 60 = 3 600 (cm2)

Diện tích nền phòng học là:

9 × 6 = 54 (m2)

Đổi 54 m2 = 540 000 cm2

Số viên gạch để vừa đủ lát kín nền căn phòng là:

540 000 : 3 600 = 150 (viên gạch)

Đáp số: 150 viên gạch

b) Đáp án đúng là: D

Diện tích mỗi viên gạch hình vuông cạnh 30 cm là:

30 × 30 = 900 (cm2)

Số viên gạch để vừa đủ lát kín nền căn phòng là:

540 000 : 900 = 600 (viên gạch)

Đáp số: 600 viên gạch