Giải Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 17 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong vở bài tập toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Tính bằng hai cách (theo mẫu).
Bài giải:
a) Cách 1: 25 x (3 + 4) = 25 x 7
= 175
Cách 2: 25 x (3 + 4) = 25 x 3 + 25 x 4
= 75 + 100 = 175
b) Cách 1: (15 + 9) x 8 = 24 x 8
= 192
Cách 2: (15 + 9) x 8 = 15 x 8 + 9 x 8
= 120 + 72 = 192
a) Tính giá trị của biểu thức với m = 4, n = 2, p = 7.
m x (n + p) = …………………………
(m + n) x p = …………………………
m x n + m x p = ………………………
m x p + n x p = ………………………
b) Đ, S ?
Trong câu a, ta có:
m x (n + p) = (m x n) + p
m x (n + p) = m x n + m x p
(m + n) x p = m + n x p
(m + n) x p = m x p + n x p
Hướng dẫn:
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó.
Bài giải:
a) Với m = 4, n = 2, p = 7 thì:
m x (n + p) = 4 x (2 + 7) = 4 x 9 = 36
(m + n) x p = (4 + 2) x 7 = 6 x 7 = 42
m x n + m x p = 4 x 2 + 4 x 7 = 8 + 28 = 36
m x p + n x p = 4 x 7 + 2 x 7 = 28 + 14 = 42
b) Trong câu a, ta có:
m x (n + p) = (m x n) + p S
m x (n + p) = m x n + m x p Đ
(m + n) x p = m + n x p S
(m + n) x p = m x p + n x p Đ
Có 5 túi cam và 4 túi xoài, mỗi túi đều có 12 quả. Hỏi cả cam và xoài có bao nhiêu quả?
Hướng dẫn:
– Tìm số túi cam và túi xoài
– Số quả cam và xoài = số quả có trong mỗi túi × số túi
Bài giải:
Tóm tắt
Có 5 túi cam và 4 túi xoài
Mỗi túi: 12 quả
Tất cả: ? quả
Bài giải
Tìm số túi cam và túi xoài là:
5 + 4 = 9 (túi)
Số quả cam và xoài có tất cả là:
12 x 9 = 108 (quả)
Đáp số: 108 quả
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Với a = 50, b = 30, c = 20, giá trị của biểu thức 36 x (a + b +c) là: …………………
Bài giải:
Với a = 50, b = 30, c = 20 thì 36 x (a + b + c) = 36 x (50 + 30 + 20) = 36 x 100 = 3 600
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 3 600
Tính bằng hai cách (theo mẫu).
Hướng dẫn:
Cách 1: Thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau
Cách 2: Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b + c)
Bài giải:
a) Cách 1. 37 x 4 + 37 x 3 = 148 + 111
= 259
Cách 2. 37 x 4 + 37 x 3 = 37 x (4 + 3)
= 37 x 7 = 259
b) Cách 1. 103 x 4 + 103 x 6 = 412 + 618
= 1 030
Cách 2. 103 x 4 + 103 x 6 = 103 x (4 + 6)
= 103 x 10 = 1 030
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 76 x 7 + 76 x 3
b) 136 x 80 + 136 x 20
c) 41 x 5 + 59 x 5
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b + c)
Bài giải:
a) 76 x 7 + 76 x 3 = 76 x (7 + 3)
= 76 x 10 = 760
b) 136 x 80 + 136 x 20 = 136 x (80 + 20)
= 136 x 100 = 13 600
c) 41 x 5 + 59 x 5 = 5 x (41 + 59)
= 5 x 100 = 500
Tính.
a) 417 x 5 + 417 x 2 + 417 x 3 = …………………………………………………………….
b) 87 x 3 + 87 x 6 + 87 = …………………………………………………………………….
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức: a × b + a × c + a × d = a × (b + c + d)
Bài giải:
a) 417 x 5 + 417 x 2 + 417 x 3 = 417 x (5 + 2 + 3) = 417 x 10 = 4 170
b) 87 x 3 + 87 x 6 + 87 = 87 x (3 + 6 + 1) = 87 x 10 = 870
Cô giáo mua cho lớp học vẽ 5 hộp bút chì màu loại 55 000 đồng một hộp và 5 hộp bút chì màu loại 45 000 đồng một hộp. Hỏi cô giáo đã mua hết tất cả bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn:
– Tìm số tiền để mua 1 hộp bút chì loại 55 000 đồng và 1 hộp bút chì loại 45 000 đồng
– Tìm số tiền cô giáo đã mua
Bài giải:
Số tiền để mua 1 hộp bút chì loại 55 000 đồng và 1 hộp bút chì loại 45 000 đồng là:
55 000 + 45 000 = 100 000 (đồng)
Cô giáo đã mua hết tất cả số tiền là:
100 000 x 5 = 500 000 (đồng)
Đáp số: 500 000 đồng
Số tiền mua 5 hộp bút chì màu loại 55 000 đồng là:
55 000 x 5 = 275 000 (đồng)
Số tiền mua 5 hộp bút chì màu loại 45 000 đồng là:
45 000 x 5 = 225 000 (đồng)
Cô giáo đã mua hết số tiền là:
275 000 + 225 000 = 500 000 (đồng)
Đáp số: 500 000 đồng
a) Tính.
Hướng dẫn:
a) Biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước
Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
b) Áp dụng công thức a × b – a × c = a × (b – c)
Bài giải:
a) 24 x (8 – 4) = 24 x 4
= 96
(9 – 3) x 8 = 6 x 8
= 48
24 x 8 – 24 x 4 = 192 – 96
= 96
9 x 8 – 3 x 8 = 72 – 24
= 48
b)
a) Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) rồi viết dấu >; < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm.
Ta có: a x (b – c) …… a x b – a x c
b) Nối mỗi biểu thức với giá trị của biểu thức đó.
Hướng dẫn:
a) Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó
Dựa vào kết quả của câu a để điền dấu thích hợp
b) Tính giá trị của biểu thức rồi nối với kết quả thích hợp.
Bài giải:
a)
Ta có: a x (b – c) = a x b – a x c
b) Ta có: 17 x 5 – 17 x 3 = 17 x (5 – 3) = 17 x 2 = 34
41 x 8 – 35 x 8 = (41 – 35) x 8 = 6 x 8 = 48
Vậy ta nối như sau:
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 125 x 8 – 125 x 7
b) 208 x 9 – 108 x 9
Hướng dẫn:
Áp dụng các công thức: a × b – a × c = a × (b – c)
Bài giải:
a) 125 x 8 – 125 x 7 = 125 x (8 – 7)
= 125 x 1 = 125
b) 208 x 9 – 108 x 9 = (208 – 108) x 9
= 100 x 9 = 900
Cửa hàng văn phòng phẩm có 100 hộp bút màu, mỗi hộp có 12 chiếc bút màu. Cửa hàng đã bán 90 hộp bút màu như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc bút màu loại đó?
Hướng dẫn:
Số hộp bút màu còn lại = số hộp bút màu cửa hàng có – số hộp bút màu đã bán
Số chiếc bút màu còn lại = số chiếc bút có trong mỗi hộp × số hộp bút còn lại
Bài giải:
Tóm tắt:
Có 100 hộp
Mỗi hộp: 12 chiếc bút màu
Đã bán: 90 hộp
Còn lại: ? chiếc bút màu
Bài giải
Cửa hàng còn lại số hộp bút màu là:
100 – 90 = 10 (hộp)
Cửa hàng còn lại số chiếc bút màu là:
12 x 10 = 120 (chiếc)
Đáp số: 120 chiếc bút màu