Giải Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 59 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong vở bài tập toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
a) Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm.
15 : 68 = ….. | 30 : 17 = ….. | 120 : 233 = ….. | 27 : 89 = ….. |
b) Viết (theo mẫu):
Mẫu: 18:9 = $\frac{18}{9}$ = 2 | 68:34 =….. |
144:24 =….. | 180:20 =….. |
Lời giải
a) Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm.
15 : 68 = $\frac{15}{68}$ | 30 : 17 = $\frac{30}{17}$ | 120 : 233 =$\frac{120}{333}$ | 27 : 89 =$\frac{27}{89}$ |
b) Viết (theo mẫu):
Mẫu: 18:9 =2 | 68:34 =$\frac{68}{34}$=2 |
144:24 = $\frac{144}{24}$= 6 | 180:20=$\frac{180}{20}$ = 9 |
Số?
Mẫu: 17 =$\frac{17}{1}$
37=$\frac{….}{1}$
125=$\frac{….}{1}$
19= =$\frac{….}{1}$
285==$\frac{….}{1}$
Lời giải
37=$\frac{37}{1}$
125=$\frac{125}{1}$
19= =$\frac{19}{1}$
285==$\frac{285}{1}$
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Có 4 quả cam như nhau.
a) Nếu chia đều cho 3 người thì mỗi người được …… quả cam.
b) Nếu chia đều cho 5 người thì mỗi người được …… quả cam.
Lời giải
a) Nếu chia đều cho 3 người thì mỗi người được $\frac{4}{3}$
b) Nếu chia đều cho 5 người thì mỗi người được $\frac{4}{5}$ quả cam.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Có 3 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 3 thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng mấy phần lượng nước của một thùng?
A. $\frac{5}{8}$ thùng B. $\frac{5}{3}$ thùng
C. $\frac{3}{5}$ thùng D. $\frac{8}{5}$ thùng
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Lượng nước ở mỗi can so với lượng nước của một thùng là:
3 : 5= $\frac{3}{5}$ thùng
Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số vào chỗ chấm.
a) 43 : 60 = ….. b) 17 : 6 = ….. | 27 : 40 = ….. 121 : 13 = ….. | 81 : 100 = ….. 87 : 29 = ….. | 125 : 84 = ….. 1 000 : 251 = ….. |
Lời giải
a) 43 : 60 = $\frac{43}{60}$
27 : 40 = $\frac{27}{40}$
81 : 100 = $\frac{81}{100}$
125 : 84 = $\frac{125}{84}$
b) 17 : 6 = $\frac{17}{6}$
121 : 13 = $\frac{13}{13}$
87 : 29 = $\frac{87}{29}$
1 000 : 251 = $\frac{1000}{251}$
Nối (theo mẫu):
Lời giải
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
a) ![]() Cân 4 gói lạc như nhau. Một gói lạc cân nặng ….. kg. | b) ![]() Cân 3 túi gạo như nhau. Một túi gạo cân nặng ….. kg. |
c) ![]() | Rót hết 10l nước được đầy 7 ca như nhau. Mỗi ca có ….. nước. |
Lời giải
a) ![]() Cân 4 gói lạc như nhau. Một gói lạc cân nặng $\frac{1}{4}$ kg. | b) ![]() Cân 3 túi gạo như nhau. Một túi gạo cân nặng $\frac{7}{3}$ kg. |
c) ![]() | Rót hết 10l nước được đầy 7 ca như nhau. Mỗi ca có $\frac{10}{7}$ 107l nước. |
Nối số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.
Lời giải
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
a) Chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau (như hình vẽ).
Mẫu: AC = $\frac{1}{5}$ AB
CD = ……. CB AE = ……. AG DG = ……. AB
b) Trong câu a, nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, CD, CE, CG bằng mấy phần của 1 m?
Mẫu AC= $\frac{1}{5}$ m
CD = ……..m CE = ……..m CG = ………m
Lời giải
a)
CD = $\frac{1}{4}$ CB AE = $\frac{3}{4}$ AG DG = $\frac{2}{5}$ AB
b) Nếu AB = 1 m thì độ dài các đoạn thẳng AC, CD, CE, CG là:
CD = $\frac{1}{5}$ m CE = $\frac{2}{5}$ m CG = $\frac{3}{5}$ m