Giải Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 6 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong vở bài tập toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Đặt tính rồi tính.
253 719 : 3 721 520 : 4 809 516 : 7
Hướng dẫn:
– Đặt tính chia
– Thực hiện phép chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải:
a) Đ, S?
Bạn Việt thực hiện hai phép chia như sau:
b) Viết câu trả lời thích hợp vào chỗ chấm.
Với phép tính bạn Việt thực hiện sai, em hãy sửa lại cho đúng.
Hướng dẫn:
Em kiểm tra lần lượt cách đặt tính và kết quả của từng phép tính
Lời giải:
a)
b) Sửa lại:
Bác Vân có 150 000 đồng. Sau khi mua 4 kg cam thì bác còn lại 30 000 đồng. Hỏi mỗi ki-lô-gam cam có giá bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn:
Tính số tiền mua 4kg xoài = số tiền bác Vân có – số tiền còn lại
Tính số tiền mỗi ki-lô-gam xoài = số tiền bác Vân mua xoài : 4
Lời giải:
Tóm tắt:
Có: 150 000 đồng
Mua 4 kg cam
Còn lại: 30 000 đồng
Mỗi kg: ? đồng
Bài giải
Bác Vân mua 4 kg cam hết số tiền là:
150 000 – 30 000 = 120 000 (đồng)
Mỗi ki-lô-gam cam có giá tiền là:
120 000 : 4 = 30 000 (đồng)
Đáp số: 30 000 đồng
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Sóng vô tuyến được phát ra từ điểm A đi thẳng đến điểm B rồi quay ngược trở lại thẳng về điểm A và dừng lại. Biết rằng, sóng vô tuyến đã đi được 982 250 km. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 491 125 km
B. 982 250 km
C. 1 964 500 km
Hướng dẫn:
Khoảng cách giữa 2 điểm A và điểm B = số km sóng vô tuyến đã đi được : 2
Lời giải:
Điểm A cách điểm B số ki-lô-mét là:
982 250 : 2 = 491 125 (km)
Chọn A
Đặt tính rồi tính.
382 820 : 5 301 537 : 4 281 972 : 6
Hướng dẫn:
– Đặt tính chia
– Thực hiện phép chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hai số có tổng và hiệu của chúng lần lượt là 23 400 và 3 400.
a) Số bé là:
A. 15 000
B. 13 400
C. 10 000
D. 3 400
b) Số lớn là:
A. 10 000
B. 13 400
C. 15 000
D. 23 400
Hướng dẫn:
– Tìm số bé: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
– Tìm số lớn: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Lời giải:
a) Số bé là: (23 400 – 3 400) : 2 = 10 000
Chọn C
b) Số lớn là: 23 400 – 10 000 = 13 400
Chọn B
Cứ 6 viên thuốc đóng được 1 vỉ thuốc. Hỏi 412 739 viên thuốc đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc như vậy và còn thừa mấy viên thuốc?
Hướng dẫn:
– Thực hiện phép chia 412 739 : 6
– Thương tìm được là số vỉ thuốc đóng được nhiều nhất, số dư là số viên thuốc còn thừa
Lời giải:
Ta có 6 viên thuốc đóng được 1 vỉ thuốc
Ta có 412 739 : 6 = 68 789 (dư 5)
Vậy 412 739 viên thuốc đóng được nhiều nhất 68 789 vỉ thuốc và còn thừa 5 viên thuốc.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Có 300 000 kg hàng hoá. Người ta chia số hàng hoá đó thành ba phần bằng nhau rồi cho một phần lên chiếc tàu màu xanh, lượng hàng hoá còn lại được cho lên chiếc tàu màu trắng. Hỏi người ta đã cho bao nhiêu ki-lô-gam hàng hoá lên chiếc tàu màu trắng?
A. 100 000 kg
B. 150 000 kg
C. 200 000 kg
Hướng dẫn:
– Tìm số kg hàng hóa ở mỗi phần = tổng số kg hàng hóa : số phần
– Tìm số phần hàng hóa đưa lên chiếc tàu màu trắng
– Tìm số kg hàng hóa đưa lên chiếc tàu màu trắng
Lời giải:
Số ki-lô-gam hàng hóa ở mỗi phần là: 300 000 : 3 = 100 000 (kg)
Số phần hàng hóa đưa lên chiếc tàu màu trắng là: 3 – 1 = 2 (phần)
Số ki-lô-gam hàng hóa đưa lên chiếc tàu màu trắng là: 100 000 x 2 = 200 000 (kg)
Chọn C
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Kết quả của phép tính ghi bên cạnh mỗi món quà là giá tiền của món quà đó (đơn vị: đồng). Nam có thể mua được món quà nào?
Hướng dẫn:
Thực hiện tính phép tính ở mỗi hộp quà rồi so sánh với so tiền mà Nam có.
Nếu số tiền ở món quà đó nhỏ hơn hoặc bằng số tiền Nam có thì món quà đó Nam mua được.
Lời giải:
Ta có: 42 800 : 2 = 21 400
65 400 : 3 = 21 800
115 200 : 6 = 19 200 < 20 000
Vậy Nam có thể mua được món quà C
Chọn C