Giải Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 62 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong vở bài tập toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Số?
Lời giải
Số?
Lời giải
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Cùng giảm 5 lần tử số và mẫu số của phân số trong tấm thẻ bên, ta được phân số nào bằng phân số trong tấm thẻ đó?
A. $\frac{12}{95}$
B. $\frac{60}{19}$
C. $\frac{12}{19}$
D. $\frac{19}{12}$
Lời giải
Đáp án đúng là: C
$\frac{60}{95} =\frac{60:5}{65:5} =\frac{12}{15}$
Vậy phân số $\frac{60}{19}$ khi giảm cả tử và mẫu số đi 5 lần sẽ được phân số $\frac{12}{19}$
Khoanh vào các phân số bằng nhau trong các phân số sau.
$\frac{4}{6}$
$\frac{3}{2}$
$\frac{8}{12}$
$\frac{2}{3}$
Lời giải
$\frac{4}{6} =\frac{4:2}{6:2}=\frac{2}{3}$
$\frac{8}{12} =\frac{8:4}{12:4}=\frac{2}{3}$
Vậy các phân số bằng nhau là: $\frac{4}{6}$; $\frac{8}{12}$; $\frac{2}{3}$
Số?
Lời giải
Nối hai phép tính có thương bằng nhau (theo mẫu).
Lời giải
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Mỗi con bướm, con ong che mất một số trong các phân số như hình vẽ.
Con bướm che mất số …….. ; con ong che mất số……..
Lời giải
Con bướm che mất số 2; con ong che mất số 24.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Mỗi hình vuông, hình tam giác, hình tròn che lấp một số trong các phân số như hình vẽ.
Cộng các số bị che lấp bởi ba hình đó được kết quả là ………….
Lời giải
Ta có: $\frac{3}{5} =\frac{6}{10} =\frac{12}{20}= \frac{48}{80}$
Vậy hình vuông che số 10, hình tròn che số 12, hình tam giác che số 80.
Cộng các số bị che lấp bởi ba hình đó được kết quả là: 10 + 12 + 80 = 102