1: Ôn tập lớp 1. Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
2: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100

Luyện tập (Toán 2 Cánh diều tập 1)

Tailieuhocthi.com xin giới thiệu lời giải bài: Luyện tập sách Toán 2 Cánh diều tập 1. Hi vọng sẽ giúp học sinh dễ dàng ôn tập và củng cố kiến thức.

Trang 70 Toán 2 Cánh diều tập 1

Bài 1 trang 70

Tính:

Bài 1 Toán lớp 2 trang 70 sách Cánh Diều

Lời giải :

Bài 1 Toán lớp 2 trang 70 sách Cánh Diều

Bài 2 trang 70

Đặt tính rồi tính:

a)

74 – 4793 – 8880 – 19

b)

34 – 644 – 950 – 7

Lời giải :

Bài 2 Toán lớp 2 trang 70 sách Cánh Diều

Bài 3 trang 70 Toán 2 Cánh diều tập 1

Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

Bài 3 Toán lớp 2 trang 70 sách Cánh Diều

Lời giải :

Đặt tính rồi tính ta được:

52 – 17 = 3591 – 84 = 780 – 12 = 6840 – 31 = 9
70 – 2 = 6840 – 5 = 3590 – 81 = 930 – 23 = 7

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 3 Toán lớp 2 trang 70 sách Cánh Diều

Trang 71 Toán 2 Cánh diều tập 1

Bài 4 trang 71

a) Tính:

60 – 8 – 20b) 70 – 12 + 10

b) >, <, =?

40 – 4 ⍰ 3668 – 40 ⍰ 28
80 – 37 ⍰ 4994 – 5 ⍰ 88

Lời giải :

a)

60 – 8 – 20 = 52 – 20 = 32

70 – 12 + 10 = 58 + 10 = 68

b)

Bài 4

Bài 5 trang 71 Toán lớp 2

Một bến thuyền du lịch có 64 chiếc thuyền, trong đó có 39 chiếc thuyền đã rời bến. Hỏi ở bến còn lại bao nhiêu chiếc thuyền?

Bài 5

Lời giải :

Tóm tắt

Có: 64 chiếc thuyền

Đã rời bến: 39 chiếc thuyền

Còn lại: ⍰ chiếc thuyền

Bài giải

Ở bến còn lại số chiếc thuyền là:

64 – 39 = 25 ( chiếc)

Đáp số: 25 chiếc thuyền.

Bài 6 Trang 71 Toán lớp 2

Chọn thẻ ghi phép tính thích hợp cho mỗi hộp:

Bài 6

Lời giải :

Ta có:

80 – 28 = 52 ; 52 > 50.

94 – 39 = 55 ; 55 > 50.

62 – 23 = 39 ; 39 < 50.

66 – 17 = 49 ; 49 < 50.

61 – 17 = 44 ; 44 < 50.

72 – 13 = 59 ; 59 > 50.

90 – 44 = 46 ; 46 < 50.

71 – 19 = 52 ; 52 > 50.

Vậy:

• Những phép tính có kết quả lớn hơn 50 là 80 – 28; 94 – 39; 72 – 13; 71 – 19.

• Những phép tính có kết quả nhỏ hơn 50 là 62 – 23; 66 – 17; 61 – 17; 90 – 44.