Chương 4. Phép nhân, phép chia
Chương 5. Các số đến 1000
Chương 6. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Ôn tập cuối năm

Giải SGK Toán lớp 2 tập 2: Viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

Tailieuhocthi.com xin giới thiệu lời giải SGK toán lớp 2 tập 2 bài: Viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. Lời giải được trình bày một cách chi tiết, dễ hiểu, sử dụng ngôn ngữ phù hợp với lứa tuổi học sinh lớp 2. Hi vọng sẽ giúp các em học tập tốt tập 2

Bài 1 trang 51 toán lớp 2 tập 2

Viết theo mẫu.

Bài 1 (trang 51 SGK Toán 2 tập 2)

Hướng dẫn giải:

a Thực hiện viết theo mẫu được: 513 = 500 + 10 + 3

b Thực hiện viết theo mẫu được: 402 = 400 + 2

c Thực hiện viết theo mẫu được: 360 = 300 + 60

Vậy ta có kết quả chung như sau:

Bài 1 (trang 51 SGK Toán 2 tập 2)

Bài 2 trang 51 toán lớp 2 tập 2

Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

Mẫu: 861 = 800 + 60 + 1

a 792

b 435

c 108

d 96

Hướng dẫn giải:

a Thực hiện viết theo mẫu được: 792 = 700 + 90 + 2

b Thực hiện viết theo mẫu được: 435 = 400 + 30 + 5

c Thực hiện viết theo mẫu được: 108 = 100 + 8

d Thực hiện viết theo mẫu được: 96 = 90 + 6

Bài 3 trang 52 toán lớp 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Tính để tìm cá cho mỗi chú mèo.

Bài 3 (trang 52 SGK Toán 2 tập 2)

Hướng dẫn giải:

Có 200 + 70 + 1 = 271

700 + 10 + 2 = 712

200 + 10 + 7 = 217

700 + 20 + 1 = 721

100 + 20 + 7 = 127

100 + 70 + 2 = 172

Vậy mỗi chú mèo được nối với cá tương ứng như sau:

Bài 3

Thực hành trang 53 SGK Tập 2

Bài 1 trang 53 toán lớp 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Trò chơi: Viết số lớn hơn hay bé hơn số đã cho.

Mỗi lượt chơi: Hai nhóm học sinh, mỗi nhóm vài bạn.

Ví dụ: Giáo viên viết số 325.

Mỗi bạn ở nhóm thứ nhất viết một số bé hơn 325.

Mỗi bạn ở nhóm thứ hai viết một số lớn hơn 325.

Hướng dẫn giải:

Ví dụ mẫu: Giáo viên viết số 456.

Mỗi bạn ở nhóm bên trái viết một số bé hơn 456.

Mỗi bạn ở nhóm bên phải viết một số lớn hơn 456.

Bài 1

Luyện tập trang 54 SGK Tập 2

Bài 1 trang 54 toán lớp 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ có dấu “?”.

a 500 .?. 700

180 .?. 160

100 .?. 110

150 .?. 100 + 50

b 371 .?. 374

907 .?. 903

455 .?. 461

264 .?. 270

273 .?. 195

659 .?. 700

Hướng dẫn giải:

a 500 < 700

180 > 160

100 < 110

150 = 100 + 50

b 371 < 374

907 > 903

455 < 461

264 < 270

273 > 195

659 < 700

Bài 2 trang 54 toán lớp 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Sắp xếp các số 370, 401, 329, 326 theo thứ tự từ lớn đến bé.

.?. , .?. , .?. , .?.

Hướng dẫn giải:

So sánh các số ta có:

401 > 370 > 329 > 326.

Hoặc: 326 < 329 < 370 < 401.

Vậy các số 370, 401, 329, 326 được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:

401 ; 370 ; 329 ; 326.

Bài 3 trang 54 toán lớp 2 tập 2

Dưới đây là bốn bao cà rốt của bốn chú thỏ.

Mỗi chú thỏ có bao nhiêu củ cà rốt?

Bài 3

Hướng dẫn giải:

So sánh các số 109, 96, 121, 100 ta có:

96 < 100 < 109 < 121.

Do đó, số lớn nhất trong các số đã cho là 121.

Mà thỏ xám có nhiều củ cà rốt nhất nên thỏ xám có 121 củ cà rốt.

Trong các số 109, 96, 121, 100 thì số 100 là số tròn trăm.

Do đó thỏ hồng có 100 củ cà rốt.

So sánh hai số 96 và 109, ta có 96 < 109. Do đó thỏ trắng có 96 củ cà rốt.

Vậy thỏ nâu có 109 củ cà rốt.

Bài 4 trang 54 toán lớp 2 tập 2

Túi nào nhiều kẹo nhất, túi nào ít kẹo nhất?

Bài 4

Hướng dẫn giải:

Ta có nhận xét: Trên tia số, số bên trái bé hơn số bên phải, số bên phải lớn hơn số bên trái.

Quan sát tia số đã cho và dựa vào nhận xét ta có kết quả: Túi màu xanh lá có nhiều kẹo nhất và túi màu hống có ít kẹo nhất.

Lý thuyết So sánh các số có ba chữ số

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Cách so sánh các số có ba chữ số.

Lý thuyết

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống

– Các số đều có ba chữ số: So sánh các chữ số trong mỗi hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

– Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Dạng 2: Tìm số lớn nhất hoặc bé nhất trong một dãy số.

– So sánh các số.

– Chọn số có giá trị lớn nhất hoặc bé nhất theo yêu cầu.

Dạng 3: Thứ tự các số

– So sánh các số.

-Sắp xếp theo thứ tự các số theo chiều tăng dần hoặc giảm dần trong phạm vi 1000.