Chương 4. Phép nhân, phép chia
Chương 5. Các số đến 1000
Chương 6. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Ôn tập cuối năm

Giải SGK Toán lớp 2 tập 2 trang 42 Các số từ 1 đến 110

Tailieuhocthi.com xin giới thiệu lời giải SGK toán lớp 2 tập 2 bài: Các số từ 1 đến 110. Lời giải được trình bày một cách chi tiết, dễ hiểu, sử dụng ngôn ngữ phù hợp với lứa tuổi học sinh lớp 2. Hi vọng sẽ giúp các em học tập tốt toán lớp 2 

Thực hành trang 42 SGK Toán lớp 2 tập 2

Bài 1 trang 42 SGK Toán 2 tập 2

Làm theo mẫu.

Bài 1 (trang 42 SGK Toán 2 tập 2)

Lời giải tham khảo:

– Quan sát hàng bài mẫu, em thấy:

Có 1 thẻ trăm và 1 khối lập phương: em có 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị. Viết là 101, đọc là một trăm linh một.

– Hàng thứ hai: Có 1 thẻ trăm và 5 khối lập phương

Em có 1 trăm, 0 chục, 5 đơn vị. Viết là 105, đọc là một trăm linh năm.

– Hàng thứ ba: Có 1 thẻ trăm và 9 khối lập phương

Em có 1 trăm, 0 chục, 9 đơn vị. Viết là 109, đọc là một trăm linh chín.

Bài 1 (trang 42 SGK Toán 2 tập 2)

Bài 2 trang 42  SGK  Toán 2 tập 2

Đọc, viết các số từ 101 đến 110.

Bài 2 (trang 42 SGK Toán 2 tập 2)

Lời giải tham khảo:

Bài 2 (trang 42 SGK Toán 2 tập 2)

Luyện tập trang 43, 44 SGK Toán lớp 2 Tập 2

Bài 1 trang 43 SGK Toán 2 tập 2

a Mỗi con vật che số nào?

Bài 1 (trang 43 SGK Toán 2 tập 2)

b Mỗi quả che số nào?

Bài 1 (trang 43 SGK Toán 2 tập 2)

Lời giải tham khảo:

Quan sát hình, em thấy:

a Các dãy số đếm thêm 1.

Con voi che số 103, con chim cánh cụt che số 105

Con sư tử che số 104, con lợn che số 106

Con gấu che số 107, con ngựa vằn che số 110

b Các dãy số đếm bớt 1.

Quả dưa hấu che số 104, quả xoài che số 101.

Quả táo che số 106, quả chuối che số 105.

Quả cam che số 110, quả dâu che số 108.

Em điền như sau:

a

Bài 1 (trang 43 SGK Toán 2 tập 2)

b

Bài 1 (trang 43 SGK Toán 2 tập 2)

Bài 2 trang 43 SGK Toán 2 tập 2

Tìm thức ăn của mỗi chú chim.

Bài 2

Lời giải tham khảo:

Em hoàn thiện các số trên tia số như sau:

99; 100; 101; 102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110.

Quả táo được buộc vào số 101, con cá được buộc vào số 103, hạt lúa được buộc vào số 104, con sâu được buộc vào số 107, con châu chấu được buộc vào số 109.

Vậy con chim sâu ăn sâu.

Con cò ăn cá.

Con chim sáo ăn châu chấu.

Con chào mào ăn táo.

Con chim sẻ ăn hạt lúa.

Em nối như sau:

Bài 2

Bài 3 trang 44 SGK Toán 2 tập 2

Tính để tìm cà rốt cho mỗi chú thỏ.

Bài 3

Lời giải tham khảo

Có 100 + 1 = 1 trăm + 1 đơn vị = 1 trăm, 0 chục và 1 đơn vị = 101

10 + 1 = 10 đơn vị + 1 đơn vị = 11 đơn vị = 11

100 + 10 = 1 trăm + 1 chục = 10 chục + 1 chục = 11 chục = 110

10 + 10 = 1 chục + 1 chục = 2 chục = 20

Vậy

Bài 3

Bài 4 trang 44 SGK Toán tập 2

Đúng đ hay sai s?

a 109 = 100 + 90 ⍰

b 109 = 10 + 9 ⍰

c 109 = 100 + 9 ⍰

Lời giải tham khảo:

Có 100 + 90 = 10 chục + 9 chục = 19 chục = 190

Có 10 + 9 = 10 đơn vị + 9 đơn vị = 19 đơn vị = 19

Có 100 + 9 = 1 trăm + 0 chục + 9 đơn vị = 109

Vậy

a 109 = 100 + 90 s

b 109 = 10 + 9 s

c 109 = 100 + 9 đ

Bài 5 trang 44 SGK Toán 2 tập 2

Viết cách đọc giờ ở mỗi đồng hồ.

Bài 5

Lời giải tham khảo:

Thỏ bắt đầu tìm cà rốt lúc 8 giờ.

Thỏ tìm cà rốt trong 15 phút.

Thỏ tìm thấy cà rốt lúc 8 giờ 15 phút.

Bài 5