Chương 4. Phép nhân, phép chia
Chương 5. Các số đến 1000
Chương 6. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Ôn tập cuối năm

Giải Toán lớp 2 tập 2 CTST bài: Phép nhân

Tailieuhocthi.com xin giới thiệu lời giải toán 2 tập 2 Chân trời sáng tạo bài: Phép nhân. Lời giải được trình bày một cách chi tiết, dễ hiểu, sử dụng ngôn ngữ phù hợp với lứa tuổi học sinh lớp 2. Hi vọng sẽ giúp các em học tập tốt Toán lớp 2 

Thực hành: Trang 9 Toán lớp 2 Tập 2

Bài 1 trang 9 Toán 2 tập 2

Viết theo mẫu.

Bài 1

Hướng dẫn giải:

Học sinh quan sát mẫu rồi viết dấu nhân và phép tính theo mẫu.

Bài 2 trang 9 Toán 2 tập 2

Viết phép nhân.

a Số bàn tay của 4 bạn

.?. × .?.

b Số ngón tay của 8 bàn tay

.?. × .?.

Bài 2

Hướng dẫn giải:

a Mỗi bạn có 2 bàn tay.

Vậy số bàn tay của 4 bạn là: 2 × 4.

b Mỗi bàn tay có ngón tay.

Vậy số ngón tay của 8 bàn tay là : 5 × 8.

Bài 3 trang 9 Toán 2 tập 2

Tính:

Bài 3

a 7 × 2

b 6 × 3

Hướng dẫn giải:

b 7 + 7 = 14

7 × 2 = 14

c 6 + 6 + 6 = 18

6 × 3 = 18.

Luyện tập trang 10, 11, 12 Toán lớp 2 Tập 2

Bài 1 trang 10 Toán 2 tập 2

Viết phép nhân.

Bài 1

Hướng dẫn giải:

a Quan sát tranh ta thấy có 2 nhóm, mỗi nhóm có 8 khối lập phương, tức là 8 được lấy 2 lần, từ đó ta viết được phép nhân là 8 × 2.

Bài 1

b Quan sát tranh ta thấy có 4 nhóm, mỗi nhóm có 7 khối hộp chữ nhật, tức là 7 được lấy 4 lần, từ đó ta viết được phép nhân là 7 × 4.

Bài 1 (trang 10 SGK Toán 2 tập 2)

Bài 2 trang 10 Toán 2 tập 2

Làm theo mẫu.

Bài 2 (trang 10 SGK Toán 2 tập 2)

Hướng dẫn giải:

Bài 2 (trang 10 SGK Toán 2 tập 2)

Bài 3 trang 11 Toán 2 tập 2

Viết phép nhân.

Mẫu:

10 + 10 + 10 + 10 = 10 × 4

a 7 + 7 + 7 + 7 + 7

b 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4

c 9 + 9 + 9

d 10 + 10 + 10 + 10 + 10

Hướng dẫn giải:

a 7 + 7 + 7 + 7 + 7 = 7 × 5.

b 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 4 × 6.

c 9 + 9 + 9 = 9 × 3.

d 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 10 × 5.

Bài 4 trang 11 Toán 2 tập 2

Tính:

Mẫu: 3 × 6 = ?

3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18

3 × 6 = 18

a 5 × 4                        b 2 × 5

c 8 × 2                        d 3 × 3

Hướng dẫn giải:

a) 5 × 4

5 + 5 + 5 + 5 = 20

5 × 4 = 20

b) 2 × 5

2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10

2 × 5 = 10

c) 8 × 2

8 + 8 = 16

8 × 2 = 16

d) 3 × 3

3 + 3 + 3 = 9

3 × 3 = 9

Bài 5 trang 11

Tính để biết mỗi con chim sẽ bay đến cây nào.

Bài 5 (trang 11 SGK Toán 2 tập 2)

Hướng dẫn giải:

Ta có:

10 × 4 = 10 + 10 + 10 + 10 = 40.

10 × 5 = 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50.

10 × 3 = 10 + 10 + 10 = 30

5 × 5 = 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 25.

Vậy mỗi con chim sẽ bay tới cây tương ứng như sau:

Bài 5 (trang 11 SGK Toán 2 tập 2)

Bài 6 trang 11

Viết phép nhân.

Bài 6 (trang 11 SGK Toán 2 tập 2)

Hướng dẫn giải:

Bài 6 (trang 11 SGK Toán 2 tập 2)

Bài 7 trang 12 Toán 2 tập 2

Tìm hình ảnh phù hợp với phép tính.

Bài 7 (trang 12 SGK Toán 2 tập 2)

Hướng dẫn giải:

• Phép nhân 3 × 4 có nghĩa là 3 được lấy 4 lần, suy ra 3 khối lập phương được lấy 4 lần, do đó hình ảnh phù hợp là hình ảnh các khối lập phương màu đỏ.

• Phép nhân 6 × 2 có nghĩa là 6 được lấy 2 lần, suy ra 6 khối lập phương được lấy 2 lần, do đó hình ảnh phù hợp là hình ảnh các khối lập phương màu xanh da trời.

• Phép nhân 4 × 3 có nghĩa là 4 được lấy 3 lần, suy ra 4 khối lập phương được lấy 3 lần, do đó hình ảnh phù hợp là hình ảnh các khối lập phương màu xanh lá cây.

• Phép nhân 2 × 6 có nghĩa là 2 được lấy 6 lần, suy ra 2 khối lập phương được lấy 6 lần, do đó hình ảnh phù hợp là hình ảnh các khối lập phương màu tím.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 7

Vui học trang 12

Điền số thích hợp vào dấu “.?.”.

Vui học

Có …… nhóm, mỗi nhóm có …… bạn.

…… được lấy …… lần

…… × …… = ……

Đáp án

Có 3 nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn.

4 được lấy 3 lần.

4 × 3 = 12

Hoạt động thực tế trang 12

Vẽ hình em thích hình tròn, hình tam giác, con vật, … thể hiện phép nhân 2 × 3.

Hướng dẫn giải:

Ví dụ mẫu: Ta có thể vẽ như sau:

Hoạt động thực tế (trang 12 SGK Toán 2 tập 2)