Giải toán 7 tập 1 trang 93 bài 1 sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Hãy lập bảng dữ liệu thu thập được từ biểu đồ sau đây:
Hướng dẫn giải
Biểu đồ trên cho ta biết Thông tin về Covid-19 ở Việt Nam từ ngày 3/4/2020 đến 15 giờ ngày 13/4/2020, gồm các thông tin về:
– Số ca khỏi bệnh trong ngày.
– Số ca mắc mới trong ngày.
Vậy ta lập được bảng dữ liệu thu thập từ biểu đồ như sau:
Thông tin về Covid-19 ở Việt Nam (Cập nhật vào lúc 15 giờ ngày 13/4/2020) | ||
Ngày | Số ca khỏi bệnh trong ngày | Số ca mắc mới trong ngày |
3/4 | 10 | 10 |
4/4 | 5 | 3 |
5/4 | 1 | 1 |
6/4 | 4 | 4 |
7/4 | 27 | 4 |
8/4 | 4 | 2 |
9/4 | 2 | 4 |
10/4 | 16 | 2 |
11/4 | 0 | 1 |
12/4 | 0 | 2 |
Quan sát bản tin thời tiết tại Thành phố Hồ Chí Minh sau đây:
Hoàn tất bảng thống kê theo mẫu sau:
Hướng dẫn giải
Bản tin thời tiết cho ta biết nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất và thời tiết từ ngày 18/02/2021 đến ngày 24/02/2021 tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Vậy ta có bảng thống kê như sau:
Thời tiết từ 18/02/2021 đến ngày 24/02/2021 tại Thành phố Hồ Chí Minh | |||
Ngày | Nhiệt độ cao nhất (oC) | Nhiệt độ thấp nhất (oC) | Thời tiết |
18/02 | 30 | 21 | Có mây, không mưa |
19/02 | 31 | 22 | Có mây, không mưa |
20/02 | 31 | 21 | Có mây, không mưa |
21/02 | 30 | 21 | Có mây, không mưa |
22/02 | 31 | 21 | Có mây, không mưa |
23/02 | 31 | 22 | Có mây, không mưa |
24/02 | 32 | 23 | Có mây, không mưa |
Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với môn bóng đá của 5 bạn học sinh một trường Trung học sở được cho trong bảng thống kê sau:
Hãy cho biết:
a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với môn bóng đá của 5 học sinh trên.
b) Có bao nhiêu học sinh nam và bao nhiêu học sinh nữ được điều tra.
c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra.
Hướng dẫn giải
Từ bảng thống kê trên, ta có:
a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với môn bóng đá của 5 học sinh là: Thích, rất thích, không thích.
b) Có 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ được điều tra.
c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra là:
(13 + 14 + 14 + 12 + 14) : 5 = 13,4 ≈ 13 (tuổi).
Vậy độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra là 13 tuổi.
Thống kê về các loại lồng đèn mà các bạn học sinh lớp 7A đã làm được để trao tặng cho trẻ em khuyết tật nhân dịp Tết Trung thu được cho trong bảng dữ liệu sau:
a) Hãy phân loại các dữ liệu có trong bảng thống kê dựa trên hai tiêu chí định tính và định lượng.
b) Tính tổng số lồng đèn các loại mà các bạn lớp 7A đã làm được.
Hướng dẫn giải
a) Trong bảng thống kê trên, ta có:
– Dữ liệu định tính: loại lồng đèn (con cá, thiên nga, con thỏ, ngôi sao, đèn xếp), màu sắc (vàng, xanh, nâu, đỏ, cam).
– Dữ liệu định lượng: số lượng (5; 3; 4; 12; 14).
b) Tổng số lồng đèn các loại mà các bạn lớp 7A đã làm được là:
5 + 3 + 4 + 12 + 14 = 38 (lồng đèn).
Vậy tổng số lồng đèn các loại mà các bạn lớp 7A đã làm được là 38 lồng đèn.
Phân loại các dãy dữ liệu sau dựa trên các tiêu chí định tính và định lượng.
a) Danh sách một số loại trái cây: cam; xoài; mít; …
b) Khối lượng trung bình (tính theo g) của một số loại trái cây: 240; 320; 1 200; …
c) Màu sắc khi chín của một số loại trái cây: vàng; cam; đỏ; …
d) Hàm lượng vitamin C trung bình (tính theo mg) có trong một số loại trái cây: 95; 52; 28; …
Hướng dẫn giải
a) Dữ loại một số trái cây được biểu diễn bằng các từ (cam; xoài; mít; …).
Do đó, dữ liệu danh sách một số loại trái cây là dữ liệu định tính.
b) Dữ liệu khối lượng trung bình (tính theo g) của một số loại trái cây được biểu diễn bằng số thực (240; 320; 1 200; …).
Do đó, dữ liệu khối lượng trung bình (tính theo g) của một số loại trái cây là dữ liệu định lượng.
c) Dữ liệu màu sắc khi chín của một số loại trái cây được biểu diễn bằng các từ (vàng; cam; đỏ; …).
Do đó, dữ liệu màu sắc khi chín của một số loại trái cây là dữ liệu định tính.
d) Dữ liệu hàm lượng vitamin C trung bình (tính theo mg) có trong một số loại trái cây được biểu diễn bằng số thực (95; 52; 28; …).
Do đó, dữ liệu hàm lượng vitamin C trung bình (tính theo mg) có trong một số loại trái cây là dữ liệu định lượng.
Xét tính hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Hướng dẫn giải
Dữ liệu cho trong bảng không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần là 120% (khác 100%)
Xét tính hợp lí của các dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Hướng dẫn giải
Dữ liệu cho trong bảng không hợp lí vì tổng tỉ lệ phần trăm của tất cả các thành phần là: 48% + 40% + 13% =101% (khác 100%)
Kết quả tìm hiểu về sở thích đối với mạng xã hội của 8 bạn học sinh một trường Trung học cơ sở được cho bởi bảng thống kê sau:
Hãy cho biết:
a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với mạng xã hội của 8 học sinh trên.
b) Có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ được điều tra?
c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra.
d) Dữ liệu nào là định tính? Dữ liệu nào là định lượng?
Hướng dẫn giải
Bảng thống kê cho biết:
a) Các loại mức độ thể hiện sự yêu thích đối với mạng xã hội của 8 học sinh trên là: Thích, Rất thích, Không thích, Không quan tâm.
b) Có 4 học sinh nam và 4 học sinh nữ được điều tra.
c) Độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra là:
(13 + 14 + 14 + 12 + 14 + 14 + 12 + 13) : 8 = 13,25 ≈ 13 (tuổi).
Vậy độ tuổi trung bình của các bạn được điều tra là 13 tuổi.
d)
– Dữ liệu tuổi được biểu diễn bằng số thực (12; 13; 14) nên là dữ liệu định lượng.
– Dữ liệu giới tính được biểu diễn bằng từ (nam, nữ) nên là dữ liệu định tính.
– Dữ liệu sở thích được biểu diễn bằng từ (Thích, Rất thích, Không thích, Không quan tâm) nên là dữ liệu định tính.
Vậy dữ liệu giới tính và sở thích là dữ liệu định tính, còn dữ liệu tuổi là dữ liệu định lượng.
Phân loại các dãy dữ liệu sau dựa trên các tiêu chí định tính và định lượng.
a) Thời gian chạy 100 m ( tính theo giây) của các học sinh lớp 7: 17; 16; 18; …
b) Danh sách các môn thi bơi lội: bơi ếch; bơi sải; bơi tự do;…
c) Các loại huy chương đã trao: vàng; bạc; đồng;…
d) Tổng số huy chương của một số đoàn: 24; 18; 9;…
Hướng dẫn giải:
a) Dữ liệu thời gian chạy 100 m (tính theo giây) của các học sinh lớp 7 được biểu diễn bằng số thực (17; 16; 18; …).
Do đó, dữ liệu thời gian chạy 100 m (tính theo giây) của các học sinh lớp 7 là dữ liệu định lượng.
b) Dữ liệu danh sách các môn thi bơi lội được biểu diễn bằng từ (bơi ếch; bơi sải; bơi tự do; …).
Do đó, dữ liệu danh sách các môn thi bơi lội là dữ liệu định tính.
c) Dữ liệu các loại huy chương đã trao được biểu diễn bằng từ (vàng; bạc; đồng).
Do đó, dữ liệu các loại huy chương đã trao là dữ liệu định tính.
d) Dữ liệu tổng số huy chương của một số đoàn được biểu diễn bằng số thực (24; 18; 9; …).
Do đó, dữ liệu tổng số huy chương của một số đoàn là dữ liệu định lượng.
Kết quả tìm hiểu về khả năng tự nấu ăn của các bạn học sinh lớp 7B được cho bởi bảng thống kê sau:
a) Hãy phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên tiêu chí định tính và định lượng.
b) Dữ liệu trên có đại diện được cho khả năng tự nấu ăn của các học sinh lớp 7B hay không?
Hướng dẫn giải
a) Dữ liệu định tính: Khả năng nấu ăn: không đạt, đạt, giỏi, xuất sắc.
Dữ liệu định lượng: Số bạn nữ tự đánh giá: 2; 10; 5; 3
b) Dữ liệu chưa có tính đại diện cho khả năng nấu ăn của các bạn học sinh lớp 7B vì còn thiếu dữ liệu về học sinh nam của lớp
Kết quả tìm hiểu về khả năng bơi lội của các học sinh lớp 7C được cho bởi bảng thống kê sau:
a) Hãy phân loại các dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên tiêu chí định tính và định lượng.
b) Dữ liệu trên có đại diện cho khả năng bơi lội của các bạn học sinh lớp 7C hay không?
Hướng dẫn giải:
a) Dữ liệu định tính: Khả năng biết bơi: chưa biết bơi; biết bơi; bơi giỏi.
Dữ liệu định lượng: Số bạn nam: 5; 8; 4
b) Dữ liệu chưa có tính đại diện cho khả năng bơi lội của các bạn học sinh lớp 7B vì còn thiếu dữ liệu về học sinh nữ của lớp
Tìm điểm chưa hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Hướng dẫn giải
Tổng số phần trăm các loại sách giáo khoa là:
30% + 20% + 38% + 14% = 102%.
Mà tổng tỉ lệ phần trăm các loại sách giáo khoa trong bảng thống kê trên là 100% nên điều này là chưa hợp lí.
Vậy dữ liệu tỉ lệ phần trăm các loại sách giáo khoa là chưa hợp lí.
Xét tính hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Hướng dẫn giải
– Xét dữ liệu số lượng loại cây trồng:
Tổng số các loại loại cây trồng là:
50 + 150 + 200 = 400 (con).
Ta thấy: Số lượng mỗi loại cây trồng nhỏ hơn số lượng tổng thể và có tính đại diện cho dữ liệu loại cây trồng trong nhà vườn C.
Do đó, dữ liệu số lượng loại cây trồng là hợp lí.
– Xét dữ liệu tỉ số phần trăm loại cây trồng:
Tổng tỉ lệ phần trăm các loại cây trồng là:
15% + 38% + 50% = 103%.
Ta thấy: tổng tỉ lệ phần trăm các loại con vật được nuôi bằng 103% > 100% nên điều này là không hợp lí.
Vậy dữ liệu số lượng loại cây trồng là hợp lí và dữ liệu tỉ lệ phần trăm mỗi loại cây trồng là chưa hợp lí.