Giải toán 7 tập 1 trang 96 bài 2 sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Trong các loại biểu đồ (biểu đồ tranh, biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn), loại biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn bảng số liệu thống kê bên dưới?
Lời giải chi tiết
Trong các loại biểu đồ (biểu đồ tranh, biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn), biểu đồ hình quạt tròn thích hợp để biểu diễn bảng số liệu thống kê trên.
Biểu đồ bên cho ta biết các thông tin gì?
Phương pháp giải:
Đọc biểu đồ hình quạt tròn:
+ Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cách đếm số hình quạt có trong hình tròn.
+ Đọc ghi chú biểu đồ để biết tên các đối tượng
+ Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi trên biểu đồ.
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ phần trăm thành phần của đất tốt cho cây trồng:
+ Không khí: 30%
+ Nước: 30%
+ Chất khoáng: 35%
+ Chất mùn: 5%
Hãy đọc các thông tin từ biểu đồ bên và lập bảng thống kê tương ứng.
Phương pháp giải:
*Đọc biểu đồ hình quạt tròn:
+ Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cách đếm số hình quạt có trong hình tròn.
+ Đọc ghi chú biểu đồ để biết tên các đối tượng
+ Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi trên biểu đồ.
*Lập bảng thống kê
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của khối 7 | |||||
Môn | Cầu lông | Đá cầu | Bóng đá | Bóng bàn | Bơi lội |
Tỉ lệ | 15% | 25% | 30% | 10% | 20% |
Bảng dữ liệu sau cho biết tình hình xếp loại học lực học kì I của học sinh khối 7 trường Kim Đồng:
Em hãy tính tỉ lệ phần trăm học sinh các loại và so sánh kết quả tính được với giá trị tương ứng ghi trên biểu đồ trong hình bên.
Phương pháp giải:
+ Tính tổng số học sinh khối lớp 7
+ Tỉ lệ phần trăm học sinh mỗi loại = số học sinh xếp loại đó : tổng số học sinh khối lớp 7 . 100%
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ phần trăm học sinh xếp loại:
+ Tốt: $\frac{{36}}{{360}}.100\% = 10\% $
+ Khá: $\frac{{162}}{{360}}.100\% = 45\% $
+ Đạt: $\frac{{90}}{{360}}.100\% = 25\% $
+ Chưa đạt: $\frac{{72}}{{360}}.100\% = 20\% $
Kết quả này hoàn toàn trùng khớp với giá trị tương ứng trong biểu đồ trên.
Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 1.
Biểu đồ 1:
Phương pháp giải:
+ Tính tổng chi phí sinh hoạt một tháng
+ Tính tỉ lệ phần trăm của từng mục chi tiêu so với tổng chi phí = chi phí cho mục đó : tổng chi phí . 100%
Lời giải chi tiết:
Tổng chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn A là:
4 000 000 + 2 500 000 + 1 500 000 + 2 000 000 = 10 000 000 (đồng)
Tỉ lệ phần trăm của các mục chi tiêu so với tổng chi phí sinh hoạt một tháng:
+ Ăn uống: $\frac{{4000000}}{{10000000}}.100\% = 40\% $
+ Giáo dục: $\frac{{2500000}}{{10000000}}.100\% = 25\% $
+ Điện nước: $\frac{{1500000}}{{10000000}}.100\% = 15\% $
+ Các khoản khác: $\frac{{2000000}}{{10000000}}.100\% = 20\% $
Ta được biểu đồ hoàn chỉnh là:
Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 2
Biểu đồ 2:
Phương pháp giải:
+ Tính tổng số tiết học các phần của môn Toán 7
+ Tính tỉ lệ phần trăm của từng phần so với tổng số tiết học Toán 7 = số tiết học phần đó : tổng số tiết học Toán 7 . 100%
Lời giải chi tiết:
Tổng số tiết học Toán lớp 7 là:
60 + 50 + 20 + 10 = 140 (tiết)
Tỉ lệ phần trăm của từng phần so với tổng số tiết học Toán 7:
+ Số và Đại số: $\frac{{60}}{{140}}.100\% \approx 43\% $
+ Hình học và đo lường: $\frac{{50}}{{140}}.100\% \approx 36\% $
+ Một số yếu tố Thống kê và Xác suất: $\frac{{20}}{{140}}.100\% \approx 14\% $
+ Hoạt động thực hành và trải nghiệm: $\frac{{10}}{{140}}.100\% \approx 7\% $
Ta được biểu đồ hoàn chỉnh là:
Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:
Phương pháp giải:
+ Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
+ Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?
+ Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất?
+ Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm thấp nhất?
+Tương quan về tỉ lệ phần trăm giữa các đối tượng.
Lời giải chi tiết:
+ Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm loại nước uống yêu thích của học sinh lớp 7A.
+ Có 5 loại nước uống: nước chanh; nước xam; nước suối; trà sữa; sinh tố.
+ Loại nước được yêu thích nhất là trà sữa (30%)
+ Loại nước ít được yêu thích nhất là nước chanh và nước cam (mỗi loại chiếm 10%)
+ Nước suối và sinh tố được yêu thích tương đương nhau
+ Nước chanh và nước cam được yêu thích tương đương nhau
Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên, trong buổi liên hoan cuối năm, lớp 7A nên mua những loại nước uống gì? Loại nào nên mua nhiều nhất?
Phương pháp giải:
Dựa theo sự phân tích biểu đồ trên
Nên mua những loại nước có đông các bạn yêu thích
Lời giải chi tiết:
Trong buổi liên hoan cuối năm, lớp 7A nên mua nước suối, trà sữa, sinh tố. Trong đó, nên mua trà sữa nhiều nhất.
Sử dụng các thông tin từ biểu đồ sau để trả lời các câu hỏi.
a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
b) Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?
c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về tỉ lệ phần trăm loại trái cây yêu thích của học sinh lớp 7A.
b) Có 4 đối tượng được biểu diễn là: chuối; xoài; cóc; ổi.
c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là:
– Chuối chiếm 25%.
– Xoài chiếm 35%.
– Cóc chiếm 20%.
– Ổi chiếm 20%.
Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê sau đây vào biểu đồ 3.
Biểu đồ 3:
Hướng dẫn giải:
Biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu đồ 3 như sau:
Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ sau:
Lời giải:
Phân tích biểu đồ trên ta nhận thấy:
+ Biểu đồ biểu diễn tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực học sinh lớp 7A
+ Lớp 7A có 4 loại xếp loại: Tốt, khá, đạt, chưa đạt
+ Học lực khá chiếm tỉ lệ cao nhất (50%)
+ Học lực đạt và chưa đạt chiếm tỉ lệ thấp nhất (cùng là 14%)