Vở bài tập Toán 2 Bài 10: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán 2 Bài 10: Luyện tập chung

Giải Vở bài tập Toán 2 Bài 10: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 2 Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Vở bài tập Toán 2 Bài 10 Tiết 1 trang 40, 41

Vở bài tập Toán 2 trang 40 Bài 1:

Số?

a)

+

 

67895432
98766789
 15      11

b)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41 Bài 10 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải:

a) Thực hiện phép tính theo cột em có kết quả sau:

 67895432
98766789
+1515151511111111

b) Thực hiện phép tính lần lượt từ trái qua phải:

7 + 2 = 9

9 + 6 = 15

15 – 5 = 10

Em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41 Bài 10 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán 2 trang 40 Bài 2:

a) Nối (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41 Bài 10 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Tô màu vào các quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn hơn 12 và nhỏ hơn 16.

Hướng dẫn giải:

Em thực hiện phép tính trong các quả bóng bay.

9 + 4 = 13;

8 + 7 = 15;

6 + 5 = 11;

8 + 9 = 17;

9 + 9 = 18;

7 + 7 = 14

Nên 12 < 9 + 4 < 7 + 7 < 8 + 7 < 16 nên em thực hiện tô màu vào 3 quả bóng chứa 3 phép tính: 9 + 4 ; 7 + 7 và 8 + 7.

Em thực hiện nối và tô màu như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41 Bài 10 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán 2 trang 41 Bài 3:

a) Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41 Bài 10 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Ở đoàn tàu A, phép tính có kết quả bé nhất là: …… + …… = ……

c) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Ở đoàn tàu B, các phép tính có kết quả lớn hơn 11 là:

9 + 7 = 16; …………………………; ……………………

Hướng dẫn giải:

a) Em thực hiện phép tính trong các toa tàu. Nối các toa tàu ghi phép tính có kết quả giống nhau

9 + 4 = 13; 6 + 7 = 13

8 + 8 = 16; 9 + 7 = 16

6 + 6 = 12; 3 + 9 = 12

7 + 4 = 11; 6 + 5 = 11

Sau đó em thực hiện nối tương ứng như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41 Bài 10 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Em thấy: 11 (7 + 4) < 12 ( 6 + 6) < 13 ( 9 + 4) < 16 (8 + 8) nên ở đoàn tàu A, phép tính có kết quả bé nhất là: 7 + 4 = 11

c) Em thấy: 16 ( 9 + 7) > 13 (6 + 7) > 12 (3 + 9) nên ở đoàn tàu B, các phép tính có kết quả lớn hơn 11 là: 9 + 7 = 16; 6 + 7 = 13; 3 + 9 = 12.

Vở bài tập Toán 2 trang 41 Bài 4:

Một bạn đã xếp các khối lập phương nhỏ thành ba hình A, B, C (như hình vẽ).

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41 Bài 10 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Khoanh vào chữ ở dưới hình có số khối lập phương nhỏ ít nhất.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cả ba hình có …… khối lập phương nhỏ.

Hướng dẫn giải:

a) Em đếm số:

Hình A có 8 khối lập phương

Hình B có 6 khối lập phương

Hình C có 4 khối lập Phương

4 < 6 < 8 nên Hình C có khối lập phương ít nhất, em khoanh vào C

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 40, 41 Bài 10 Tiết 1 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Cả ba hình có: 8 + 6 + 4 = 18 khối lập phương nhỏ.

 

Vở bài tập Toán 2 Bài 10 Tiết 2 trang 42

Vở bài tập Toán 2 trang 42 Bài 1:

Số?

Số hạng99999999
Số hạng23456789
Tổng11      18

Hướng dẫn giải:

Thực hiện phép tính theo cột em có kết quả sau:

Số hạng99999999
Số hạng23456789
Tổng1112131415161718

Vở bài tập Toán 2 trang 42 Bài 2:

Một của hàng buổi sáng bán được 6 chiếc xe đạp, buổi chiều bán thêm được 3 chiếc. Hỏi cả ngày, cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?

Hướng dẫn giải:

Để biết được cả ngày bán được bao nhiêu chiếc xe đạp, em thực hiện phép tính cộng, lấy số xe đạp cửa hàng bán được buổi sáng (6) cộng với số xe đạp bán được buổi chiều (3). Em có phép tính: 6 + 3 = 9

Bài giải

Cả ngày cửa hàng đó bán được số chiếc xe đạp là:

6 + 3 = 9 (chiếc)

Đáp số: 9 chiếc.

Vở bài tập Toán 2 trang 42 Bài 3:

Có 8 con vịt đang trên bờ, sau đó có 6 con vịt ở dưới ao lên bờ. Hỏi lúc này trên bờ có bao nhiêu con vịt?

Hướng dẫn giải:

Có 8 con vịt trên bờ, 6 con vịt ở dưới ao. Để tính trên bờ có bao nhiêu con vịt, em thực hiện phép tính cộng, lấy số vịt trên bờ (8) cộng với số vịt ở dưới ao lên bờ (6). Em có phép tính: 8 + 6 = 14.

Bài giải

Lúc này trên bờ có số con vịt là:

8 + 6 = 14 (con)

Đáp số: 14 con vịt.