Chương 1:Tập hợp các số tự nhiên
Chương 2: Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên
Chương 3: Số nguyên
Chương 4: Một số hình phẳng trong thực tiễn
Chương 5: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên

Bài tập toán lớp 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Bài tập toán lớp 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Giải bài tài tập Toán lớp 6 bài 17 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách bài tập Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Bài tập toán lớp 6 bài 17 trang 59

Bài 3.35 trang 59 sách Bài tập toán lớp 6 Tập 1

Thực hiện phép chia:

a) 735: (-5);    b) (-528): (-12);    c) (-2 020): 101.

Hướng dẫn:

a) 735: (-5) = – (735: 5) = – 147

b) (-528): (-12) = 528: 12 = 44

c) (- 2 020): 101 = – (2 020: 101) = – 20

Bài 3.36 trang 59 sách Bài tập toán lớp 6 Tập 1

Tìm các ước của 21 và -66.

Hướng dẫn:

+) Ta có: 21 = 3. 7

Các ước nguyên dương của 21 là: 1; 3; 7; 21

Do đó tất cả các ước của 21 là: -21; -7; -3; -1; 1; 3; 7; 21

Viết gọn các ước của 21 là: ±1; ±3; ±7; ±21

+) Ta có: 66 = 2. 3. 11

Các ước nguyên dương của 66 là: 1; 2; 3; 6; 11; 22; 33; 66

Do đó tất cả các ước của -66 là: -66; -33; -22; -11; -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6; 11; 22; 33; 66.

Viết gọn các ước của -66 là: ±1; ±2; ±3; ±6; ±11; ±22; ±33; ±66.

Bài 3.37 trang 59 sách Bài tập toán lớp 6 Tập 1

Tìm các bội khác 0 của số 11, lớn hơn -50 và nhỏ hơn 100.

Hướng dẫn:

Nhân 11 lần lượt với 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; … ta được các bội dương của 11 là: 0; 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99;…

Do đó các bội của 11 là: ..;-55; -44; -33; -22; -11; 0; 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99;…

Vậy các bội khác 0 của 11, lớn hơn – 50 và nhỏ hơn 100 là: -44; -33; -22; -11; 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99.

Bài 3.38 trang 59 sách Bài tập toán lớp 6 Tập 1

Liệt kê các phần tử của tập hợp sau: P = {x ∈ Z| x ⁝ 3 và -18 ≤ x ≤ 18}.

Hướng dẫn:

Vì x là số nguyên chia hết cho 3 nên x là bội của 3.

Nhân 3 lần lượt với 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7;…ta được các bội dương của 3 là: 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; …

Do đó các bội của 3 là: …;- 21; -18; -15; -12; -9; -6; -3; 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18; 21; …

Mà -18 ≤ x ≤ 18 nên x ∈ {-15; -12; -9; -6; -3; 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18}

Do x ∈ P nên P = {-15; -12; -9; -6; -3; 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18}

Vậy P = {-15; -12; -9; -6; -3; 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18}.

Bài 3.39 trang 59 sách Bài tập toán 6 Tập 1

Hãy phân tích số 21 thành tích của hai số nguyên.

Hướng dẫn:

Ta có: 21 = 3. 7 = (-3). (-7) = 1. 21 = (-1). (-21)

Vậy 21 có 4 cách phân tích thành tích của hai số nguyên.

Bài 3.40 trang 59 sách Bài tập toán 6 Tập 1

Ta đã biết: Nếu hai số nguyên a và b cùng chia hết cho số nguyên c thì a + b và a – b cũng chia hết cho c. Hãy sử dụng kết quả đó để tìm số nguyên x sao cho x + 5 chia hết cho x (nói cách khác: x là ước của x + 5).

Hướng dẫn:

Ta đã biết mỗi số nguyên khác 0 đều chia hết cho chính nó. Do đó x chia hết cho x

Theo đề bài x + 5 chia hết cho x

Do đó: [(x + 5) – x] chia hết cho x

[(x – x) + 5] chia hết cho x

Mà [(x – x) + 5] = 5 nên 5 chia hết cho x hay x là một ước của 5.

Các ước của 5 là: -5; -1; 1; 5. Vì thế x ∈ {-5; -1; 1; 5}

Vậy x ∈ {-5; -1; 1; 5}.