Chương 1: Số tự nhiên
Chương 2: Số nguyên
Chương 3: Hình học trực quan

Toán lớp 6 Cánh diều trang 6 bài 1: Tập hợp sách

Toán lớp 6 Cánh diều trang 6 bài 1: Tập hợp sách

Giải Toán lớp 6 Cánh diều trang 6 bài 1 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán 6 Cánh diều mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 6 Cánh diều trang 6

I. Giải Toán lớp 6 Cánh diều phần Nội dung bài học

Luyện tập 1 trang 6 Toán lớp 6 Cánh diều Tập 1

Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10

Hướng dẫn:

Tập hợp A là:

A = {1; 3; 5; 7; 9}

Hoạt động 1 trang 6 Toán lớp 6 Cánh diều Tập 1

Cho tập hợp B = {2; 3; 5; 7}. Số 2 và số 4 có là phần tử của tập hợp B không?

Hướng dẫn:

Vì B = {2; 3; 5; 7} nên ta thấy tập hợp B gồm các phần tử là 2; 3; 5; 7.

Số 2 là một phần tử của tập hợp B. Ta viết 2 ∈ B, đọc là 2 thuộc B.

Số 4 không là phần tử của tập hợp B. Ta viết 4 ∉ B, đọc là 4 không thuộc B.

Luyện tập 2 trang 6 Toán lớp 6 Cánh diều Tập 1

Cho H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày. Chọn kí hiệu ∈,∉ thích hợp vào chỗ trống:

a) Tháng 2 …….. H;

b) Tháng 4 ……… H;

c, Tháng 12 ……. H.

Hướng dẫn:

H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày => H = {Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11}

Vậy:

a) Tháng 2 ∉ H;

b) Tháng 4 ∈ H;

c, Tháng 12 ∉ H.

Hoạt động 2 trang 6, 7 Toán lớp 6 Cánh diều Tập 1

Quan sát các số được cho ở Hình 2.

Hoạt động 2 trang 6, 7 Toán 6 Cánh Diều
Gọi A là tập hợp các số đó.

a) Lệt kê các phần tử của tập hợp A và viết tập hợp A.

b) Các phần tử của tập hợp A có tính chất chung nào?

Hướng dẫn:

a) Các phần tử của tập hợp A là 0; 2; 4; 6; 8. Ta viết: A = {0; 2; 4; 6; 8}.

b) Các phần tử của tập hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10.

Ta có thể viết:

A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 10}.

Toán lớp 6 Cánh diều trang 7

Luyện tập 3 trang 7 Toán lớp 6 Cánh diều Tập 1

Cho C = {x | x là số tự nhiên chia cho 3 dư 1, 3 < x < 18}. Hãy viết tập hợp C bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp

Hướng dẫn:

Ta có C = {7; 10; 13; 16}

Luyện tập 4 trang 7 Toán lớp 6 Cánh diều Tập 1

Viết tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020

Hướng dẫn:

Gọi D là tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020.

Ta có D = {0; 2}

II. Giải Toán lớp 6 Cánh diều phần Bài tập 

Toán lớp 6 Cánh diều trang 7 tập 1 Câu 1

Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:

a) A là tập hơp các hình trong Hình 3;

Giải bài tập 1 bài 1: Tập hợp SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1 trang 7

b) B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ “NHA TRANG”;

c) C là tập hợp các tháng của Quý II (biết một năm gồm 4 quý);

d) D là tập hợp các nốt nhạc có trong khuông nhạc Hình 4;

Giải bài tập 1 bài 1: Tập hợp SGK Cánh Diều Toán 6 tập 1 trang 7

Hướng dẫn:

a) A = { Hình chữ nhật; Hình vuông; Hình bình hành; Hình tam giác; Hình thang}

b) B = {N; H; A; T; R; G}

c) C = {Tháng 4; Tháng 5; Tháng 6}

d) D = {Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si}

Toán lớp 6 Cánh diều trang 8

Toán lớp 6 Cánh diều trang 8 tập 1 Câu 2

Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu “∈”,”∉” thích hợp vào chỗ chấm:

a) 11 ………. A

b) 12 ……….. A

c) 14 ………. A

d) 19 ……….. A

Hướng dẫn:

a) 11  A

b) 12  A

c) 14 ∉ A

d) 19  A

Toán lớp 6 Cánh diều trang 8 tập 1 Câu 3

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:

a, A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14}

b, B = {x | x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50}

c, C = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15}

d, D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20}

Hướng dẫn:

a, A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12}

b, B = {42; 44; 46; 48}

c, C = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13}

d, D = {11; 13; 15; 17; 19}