Chương 1: Số tự nhiên
Chương 2: Số nguyên
Chương 3: Hình học trực quan

Toán lớp 6 Cánh diều trang 35 bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Toán lớp 6 Cánh diều trang 35 bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Cánh diều

Giải Toán lớp 6 Cánh diều trang 35 bài 8 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa toán 6 Cánh diều tập 1. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 6 Cánh diều trang 35

Câu hỏi khởi động trang 35 Toán lớp 6 Cánh diều Tập 1

Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42.

a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau?

b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau?

Hướng dẫn:

a) Để biết được lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì ta lần lượt lấy số học sinh của mỗi lớp chia cho 2:

40 : 2 = 20; 45 : 2 = 22 (dư 1); 39 : 2 = 19 (dư 1); 44 : 2 = 22; 42 : 2 = 21

Ta thấy 40; 44; 42 chia hết cho 2.

Do đó các lớp 6A, 6D và 6E có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau.

b) Để biết được lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì ta lần lượt lấy số học sinh của mỗi lớp chia cho 5:

40 : 5 = 8; 45 : 5 = 9; 39 : 5 = 7 (dư 4); 44 : 5 = 8 (dư 4); 42 : 5 = 8 (dư 2)

Ta thấy 40; 45 chia hết cho 5.

Do đó các lớp 6A và 6B có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau.

I. Giải Toán lớp 6 Cánh diều Dấu hiệu chia hết cho 2

Hoạt động 1 trang 35 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

a) Thực hiện các phép tính: 10 : 2; 22 : 2; 54 : 2; 76 : 2; 98 : 2.

b) Nêu quan hệ chia hết của các số 10, 22, 54, 76, 98 với số 2.

c) Nêu chữ số tận cùng của các số: 10, 22, 54, 76, 98

Hướng dẫn:

a) 10 : 2 = 5; 22 : 2 = 11; 54 : 2 = 27;

76 : 2 = 38; 98 : 2 = 49

b) Các số 12, 22, 54, 76, 98 đều chia hết cho 2.

c, Các chữ số tận cùng của các số 10; 22; 54; 76; 98 lần lượt là 0; 2; 4; 6; 8

Luyện tập 1 trang 35 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Có bao nhiêu số từ 7 210 đến 7 220 chia hết cho 2?

Hướng dẫn:

Từ số 7 210 đến số 7 220 có 6 số chia hết cho 2 là:

7 210; 7 212; 7 214; 7 216; 7 218; 7 220

Luyện tập 2 trang 35 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Hướng dẫn:

Các số có 2 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 được viết từ các chữ số 1, 4, 8 là:

14; 18; 48; 84

Toán lớp 6 Cánh diều trang 36

II. Giải Toán lớp 6 Cánh diều Dấu hiệu chia hết cho 5

Hoạt động 2 trang 36 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

a) Thực hiện các phép tính: 50 : 5; 65 : 5.

b) Nêu quan hệ chia hết của các số 50; 65 với số 5.

c) Nêu chữ số tận cùng của các số: 50; 65.

Hướng dẫn:

a) 50 : 5 = 10; 65 : 5 = 13

b) Các số 50 và 65 đều chia hết cho 5

c) Chữ số tận cùng của các số 50; 65 lần lượt là 0; 5

Luyện tập 3 trang 36 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?

Hướng dẫn:

Một số chia hét cho 2 thì có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8

Một số chi hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0, 5

=> Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là 0

III. Giải Toán lớp 6 Cánh diều trang bài 8

Bài 1 trang 36 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Cho các số 82, 980, 5 975, 49 173, 756 598. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2?

b) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5?

c) Số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5?

Hướng dẫn:

a) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2 là: 5 975

b) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5 là: 82; 756 598

c) Số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là: 49 173

Bài 2 trang 36 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số 212∗ thỏa mãn mỗi điều kiện sau:

a) Chia hết cho 2;

b) Chia hết cho 5;

c) Chia hết cho cả 2 và 5.

Hướng dẫn:

a) Chia hết cho 2 là: 2 120; 2 122; 2 124; 2 126; 2 128

b) Chia hết cho 5 là: 2 120; 2 125

c) Chia hết cho cả 2 và 5 là: 2 120.

Bài 3 trang 36 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Từ các chữ số 0, 2, 5, hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau sao cho:

a) Các số đó chia hết cho 2;

b) Các số đó chia hết cho 5;

c) Các số đó chia hết cho cả 2 và 5.

Hướng dẫn:

Số tự nhiên có 3 chữ số có dạng:  $\overline{ab}$=a.10+b;(a≠0)

a) Các số đó chia hết cho 2 là: 20; 50; 52

b) Các số đó chia hết chi 5 là: 25; 20; 50

c) Các số đó chia hết cho 2 và 5 là: 20; 50

Toán lớp 6 Cánh diều trang 37

Bài 4 trang 37 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Dùng cả ba chữ số 4, 5, 9 để ghép thành số có ba chữ số:

a) Nhỏ nhất và chia hết cho 2;

b) Lớn nhất và chia hết cho 5.

Hướng dẫn:

Số tự nhiên có 3 chữ số có dạng: $\overline{abc}$=a.100+b.10+c;(a≠0)

a) Số tự nhiên chia hết cho 2 suy ra c = 4

Do số tự nhiên là số nhỏ nhất nên a = 5; b = 9

Vậy $\overline{abc}$=594

b) Số tự nhiên chia hết cho 2 suy ra c = 5

Do số tự nhiên là số lớn nhất nên a = 9; b = 4

Vậy $\overline{abc}$ =945

Bài 5 trang 37 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Không thực hiện phép tính, hãy giải thích tại sao:

a) A= 61 782 + 94 656 – 76 320 chia hết cho 2;

b) B = 97 485 – 61 820 + 27 465 chia hết cho 5.

Hướng dẫn:

a) Ta có: 61 782; 94 656; 76 320 chia hết cho 2

Suy ra A = 61 782 + 94 656 – 76 320 chia hết cho 2

b) Ta có: 97 485; 61 820; 27 465 chia hết cho 5

Suy ra B = 97 485 – 61 820 + 27 465 chia hết cho 5.

Bài 6 trang 37 Toán lớp 6 Cánh diều tập 1

Ở tiết mục múa đôi của một đội văn nghệ, số người của đội được xếp vừa hết. Khi hát tốp ca theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội văn nghệ còn thừa ra 3 người. Đội văn nghệ đó có bao nhiêu người? Biết rằng đội văn nghệ có khoảng từ 15 người đến 20 người.

Hướng dẫn:

Ở tiết mục múa đôi của một đội văn nghệ, số người của đội được xếp vừa hết

Vậy số người của đội là số chia hết cho 2

Đội văn nghệ có khoảng từ 15 người đến 20 người nên theo dấu hiệu chia hết cho 2

Suy ra số người của đội có thể là 16, 18 hoặc 20

Khi hát tốp ca theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội văn nghệ còn thừa ra 3 người

Suy ra đội văn nghệ có 18 người.