Giải bài tài tập Toán lớp 6 bài 13 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách bài tập Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
.
Diễn đạt lại thông tin sau mà không dùng số âm: “Độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là – 65 m”.
Hướng dẫn:
Độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là 65 mét dưới mực nước biển.
Ông Tám nhận được tin nhắn từ ngân hàng về thay đổi số dư trong tài khoản của ông là -210 800 đồng. Em hiểu thế nào về tin nhắn đó?
Hướng dẫn:
Ông Tám nhận được tin nhắn từ ngân hàng về thay đổi số dư trong tài khoản của ông là
-210 800 đồng được hiểu là ông Tám đã rút số tiền 210 800 đồng trong tài khoản.
Trên hình 3.1, mỗi điểm M, N, P, Q biểu diễn số nguyên nào?
Hướng dẫn:
+) Điểm P nằm bên trái điểm O và cách O một khoảng là 8 đơn vị nên điểm P biểu diễn số – 8
+) Điểm N nằm bên trái điểm O và cách O một khoảng là 5 đơn vị nên điểm N biểu diễn số – 5
+) Điểm Q nằm bên trái điểm O và cách O một khoảng là 3 đơn vị nên điểm Q biểu diễn số – 3
+) Điểm M nằm bên phải điểm O và cách O một khoảng là 2 đơn vị nên điểm P biểu diễn số 2
Biểu diễn các số sau trên cùng một trục số: 4; -4; -6; 6; -1; 1.
Hướng dẫn:
Các số -6; -4; -1; 1; 4; 6 lần lượt được biểu diễn bởi các điểm A, B, C, D, E, F dưới đây:
Giả sử một con kiến bò trên một trục số gốc O có chiều dương là chiều từ trái sang phải, chiều ngược lại là chiều âm và giả sử nó đi được 16 đơn vị thì dừng lại. Hỏi trong mỗi trường hợp sau, con kiến dừng lại ở điểm nào trên trục số?
a) Con kiến xuất phát từ gốc O và đi theo chiều dương;
b) Con kiến xuất phát từ gốc O và đi theo chiều âm.
Hướng dẫn:
a) Con kiến xuất phát từ gốc O và đi theo chiều dương, nó đi được 16 đơn vị thì con kiến dừng lại ở điểm 16 trên trục số.
b) Con kiến xuất phát từ gốc O và đi theo chiều âm, nó đi được 16 đơn vị thì con kiến dừng lại ở điểm -16 trên trục số.
Liệt kê các phần tử của tập hợp sau theo thứ tự tăng dần:
M = {x ∈ Z| x có tận cùng là 2 và -15 < x ≤ 32}
Hướng dẫn:
Các số nguyên có chữ số tận cùng là 2 thỏa mãn -15 < x ≤ 32 là: – 12; – 2; 2; 12; 22; 32
Do đó x {- 12; – 2; 2; 12; 22; 32}
Mà x ∈ M nên M = {- 12; – 2; 2; 12; 22; 32}
Vậy M = {- 12; – 2; 2; 12; 22; 32}.
So sánh hai số: – 46 789 và – 45 999.
Hướng dẫn:
So sánh các cặp số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải, ta thấy ở hàng chục nghìn giống nhau cùng là chữ số 4, ở hàng nghìn ta thấy 6 > 5 nên 46 789 > 45 999.
Do đó – 46 789 < – 45 999.