Giải bài tài tập Toán lớp 6 bài 6 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách bài tập Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa:
a) 2. 2. 2. 2. 2;
b) 2. 3. 6. 6. 6;
c) 4. 4. 5. 5. 5.
Hướng dẫn:
a) 2. 2. 2. 2. 2 = 25
b) 2. 3. 6. 6. 6 = 6. 6. 6. 6 = 64
c) 4. 4. 5. 5. 5 = (4. 4). (5. 5. 5) = 42. 53
a) Lập bảng giá trị của 2n với n ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10};
b) Viết dưới dạng lũy thừa của 2 các số sau: 8; 256; 1 024; 2 048.
Hướng dẫn:
a)
+) Với n = 0 thì 2n = 20 = 1 (theo quy ước)
+) Với n = 1 thì 2n = 21 = 2
+) Với n = 2 thì 2n = 22 = 2.2 = 4
+) Với n = 3 thì 2n = 23= 2.2.2 = 8
+) Với n = 4 thì 2n = 24 = 2.2.2.2 = 16
+) Với n = 5 thì 2n = 25 = 2.2.2.2.2 = 32
+) Với n = 6 thì 2n = 26 = 2.2.2.2.2.2 = 64
+) Với n = 7 thì 2n = 27 = 2.2.2.2.2.2.2 = 128
+) Với n = 8 thì 2n = 28 = 2.2.2.2.2.2.2.2 = 256
+) Với n = 9 thì 2n = 29 = 2.2.2.2.2.2.2.2.2 = 512
+) Với n = 10 thì 2n = 210 = 2.2.2.2.2.2.2.2.2.2 = 1024
Ta có bảng sau:
n | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
2n | 1 | 2 | 4 | 8 | 16 | 32 | 64 | 128 | 256 | 512 | 1 024 |
b) Từ bảng trên ta thấy:
+) 8 = 23; 256 = 28 ; 1 024 = 210;
+) 2 048 = 2. 1 024 = 21.210 = 21+10 = 211
a) Viết các bình phương của hai mươi số tự nhiên đầu tiên thành một dãy theo thứ tự từ nhỏ đến lớn;
b) Viết các số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 64; 100; 121; 169; 196; 289.
Hướng dẫn:
a)
1) Với a = 0 thì a2 = 02 = 0.0 = 0
2) Với a = 1 thì a2 = 12 = 1.1 = 1
3) Với a = 2 thì a2 = 22 = 2.2 = 4
4) Với a = 3 thì a2 = 32 = 3.3 = 9
5) Với a = 4 thì a2 = 42 = 4.4 = 16
6) Với a = 5 thì a2 = 52 = 5.5= 25
7) Với a = 6 thì a2 = 62 = 6.6 = 36
8) Với a = 7 thì a2 = 72 = 7.7 = 49
9) Với a = 8 thì a2 = 82 = 8.8 = 64
10) Với a = 9 thì a2 = 92 = 9.9 = 81
11) Với a = 10 thì a2 = 102 = 10.10 = 100
12) Với a = 11 thì a2 = 112 = 11.11 = 121
13) Với a = 12 thì a2 = 122 = 12.12 = 144
14) Với a = 13 thì a2 = 132 = 13.13 = 169
15) Với a = 14 thì a2 = 142 = 14.14 = 196
16) Với a = 15 thì a2 = 152 = 15.15 = 225
17) Với a = 16 thì a2 = 162 = 16.16 = 256
18) Với a = 17 thì a2 = 172 = 17.17 = 289
19) Với a = 18 thì a2 = 182 = 18.18 = 324
20) Với a = 19 thì a2 = 192 = 19.19 = 361
Vậy các bình phương của hai mươi số tự nhiên đầu tiên thành một dãy theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: 0; 1; 4; 9; 16; 25; 36; 49; 64; 81; 100; 121; 144; 169; 196; 225; 256; 289; 324; 361.
b)
+) 64 = 8. 8 = 82
+) 100 = 10. 10 = 102
+) 121 = 11. 11 = 112
+) 196 = 14. 14 = 142
+) 289 = 17. 17 = 172
a) Tính nhẩm 10n với n ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5}. Phát biểu quy tắc tổng quát tính lũy thừa của 10 với số mũ đã cho;
b) Viết dưới dạng lũy thừa của 10 các số sau: 10; 10 000; 100 000; 10 000 000; 1 tỉ.
Hướng dẫn:
a) Ta có:
b) 10 = 101; 10 000 = 104; 100 000 = 105; 10 000 000 = 107; 1 tỉ = 1 000 000 000 = 109.
Tính:
a) 25
b) 52
c) 24. 32.7
Hướng dẫn:
a) 25= 2.2.2.2.2 = 4.2.2.2 = 8.2.2 = 16.2 = 32
b) 52 = 5. 5 = 25
c) 24. 32.7 = (2. 2. 2. 2). (3.3).7 = (4. 2. 2). 9. 7 = 8. 2. 9. 7 = 16. 9. 7 = 144. 7 = 1 008.
Tìm n, biết:
a) 54= n
b) n3 = 125
c) 11n = 1331;
Hướng dẫn:
a) 54 = n;
Hay n = 54 = 5. 5. 5. 5 = 25. 5. 5 = 125. 5 = 625
Vậy n = 625.
b) n3 = 125;
n3 = 5.5.5
n3 = 53
n = 5
Vậy n = 5.
c) 11n = 1331
11n = 11.11.11
11n = 113
Vậy n = 3.
Viết kết quả các phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 3.34.35
b) 73:72:7
c) (x4)3.
Hướng dẫn:
a) 3.3435= 31.34.35=31+4+5=310
b) 73:72:7=73-2-1=70=1
c)(x4)3=x4.x4.x4=x4+4+4=x12
Kết luận sau đúng hay sai?
Không có số chính phương nào có chữ số hàng đơn vị là 2.
Hướng dẫn:
Các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 khi bình phương sẽ có chữ số tận cùng lần lượt là 0; 1; 4; 9; 6; 5; 6; 9; 4; 1. Do đó số chính phương bất kì sẽ có chữ số tận cùng là 0; 1; 4; 5; 6; 9.
Vì vậy kết luận không có số chính phương nào có chữ số hàng đơn vị là 2 là đúng.
Tìm chữ số tận cùng của số 475 và chứng tỏ số 475 + 20216 không phải là số chính phương.
Hướng dẫn:
+) Ta thấy: 472 = 47 . 47 = 47 . (40 + 7) = 47 . 40 + 47. 7 = 47. 40 + (40 + 7) . 7
= 47 . 40 + 40 . 7 + 7 . 7 = 47 . 40 + 40 . 7 + 49
Vì 47 . 40 có chữ số tận cùng là 0; 40 . 7 có chữ số tận cùng là 0; 49 có chữ số tận cùng là 9 nên 472 có chữ số tận cùng của là 0 + 0 + 9 = 9.
Tương tự (472)2 có chữ số tận cùng như chữ số tận cùng của 92 = 81 nên chữ số tận cùng của (472)2 là 1.
Do đó: 475 = 472 + 2 + 1 = 472 . 472 . 47 = (472)2 . 47 có chữ số tận cùng của là 1 . 7 = 7.
Vì vậy chữ số tận cùng của số 475 là 7.
+) Ta có 2 021 có chữ số tận cùng là 1 nên
2 0216 = 2 021 . 2 021 . 2 021 . 2 021 . 2 021 . 2 021 có chữ số tận cùng của 1 . 1 . 1 . 1 . 1 . 1 là 1.
Vì vậy chữ số tận cùng của số 2 0216 là 1.
Như vậy 475 + 2 0216 có chữ số tận cùng là 7 + 1 = 8.
Mà các số tự nhiên thì có chữ số tận cùng là 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 khi bình phương sẽ có chữ số tận cùng lần lượt là 0; 1; 4; 9; 6; 5; 6; 9; 4; 1. Do đó số chính phương bất kì sẽ có chữ số tận cùng là 0; 1; 4; 5; 6; 9.
Vậy 475 + 2 0216 có chữ số tận cùng là 8 thì không phải là số chính phương.
Không tính các lũy thừa, hãy so sánh:
a) 2711 và 818
b) 6255 và 1257
c) 536 và 1124
Hướng dẫn:
Giải thích tại sao ba số sau đều là số chính phương:
a) A = 11 – 2
b) B = 1 111 – 22
c) C = 111 111 – 222
Hướng dẫn:
a) A = 11 – 2 = 9 = 3. 3 = 32
Do đó A là số chính phương.
b) B = 1 111 – 22
= (1 100 + 11) – (11 + 11)
= 1 100 – 11
= 11. 100 – 11. 1
= 11. (100 – 1)
= 11. 99
= 11. (9. 11)
= (11. 11). 9
= (11. 11). (3. 3)
= (11.3). (11. 3)
= 33. 33
= 332
Do đó B là số chính phương.
c) C = 111 111 – 222
= (111 000 + 111) – (111 + 111)
= 111 000 – 111
= 111. 1 000 – 111. 1
= 111. (1 000 – 1)
= 111. 999
= 111. (111. 9)
= (111. 111). 9
= (111. 111). (3. 3)
= (111. 3). (111. 3)
= 333. 333
= 3332
Do đó C là số chính phương.
Vậy cả ba số A, B, C đều là số chính phương.