Bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 9: Ôn tập chương 5

Bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 90: Ôn tập chương 5 trang 90, 91, 92, 93

Giải bài tài tập Toán lớp 6 tập 1 trang 90: ôn tập chương 5 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách bài tập Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Bài tập toán lớp 6 bài 22 trang 90

Bài 1 trang 90 sách Bài tập toán lớp 6 Tập 1

Trong các câu sau, câu nào đúng?

(A) Tam giác đều có 6 trục đối xứng;

(B) Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng;

(C) Hình thang cân, góc ở đáy khác 90o, có đúng một trục đối xứng;

(D) Hình bình hành có hai trục đối xứng.

Hướng dẫn:

(A). Sai vì tam giác đều có 3 trục đối xứng

(B). Sai vì hình chữ nhật có 2 trục đối xứng

(D). Sai vì hình bình hành không có trục đối xứng

(C). Đúng vì hình thang cân, góc ở đáy khác 90o, có đúng một trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân.

bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 90

Đáp án cần chọn là: C

Bài 2 trang 90 sách Bài tập toán lớp 6 Tập 1

Trong các câu sau, câu nào sai?

(A) Hình vuông có đúng 4 trục đối xứng;

(B) Hình thoi, các góc khác 90o, có đúng 2 trục đối xứng;

(C) Hình lục giác đều có đúng 3 trục đối xứng;

(D) Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có đúng hai trục đối xứng.

Hướng dẫn:

(C). Sai vì hình lục giác đều có 6 trục đối xứng gồm 3 đường thẳng đi qua hai đỉnh đối diện và 3 đường thẳng đi qua trung điểm của hai cạnh đối diện như hình vẽ dưới

bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 90

Đáp án cần chọn là: C

Bài tập toán lớp 6 bài 22 trang 91

Bài 3 trang 91 sách Bài tập toán lớp 6 Tập 1

Trong các câu sau, câu nào đúng?

(A) Hình tam giác đều có tâm đối xứng là giao điểm của ba trục đối xứng;

(B) Hình chữ nhật có tâm đối xứng là giao của hai đường chéo;

(C) Hình thang cân, góc ở đáy khác 90o, có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo;

(D) Hình thang có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.

Hướng dẫn:

(A). Sai vì tam giác đều không có tâm đối xứng.

(B). Đúng

(C). Sai vì hình thang cân không có tâm đối xứng.

(D). Sai vì hình thang không có tâm đối xứng.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 4 trang 91 sách Bài tập toán lớp 6 Tập 1

Trong các câu sau, câu nào sai?

(A) Hình lục giác đều có 6 tâm đối xứng;

(B) Hình thoi có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo;

(C) Hình tròn có tâm đối xứng là tâm của đường tròn;

(D) Hình vuông có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo.

Hướng dẫn:

(A) Sai vì hình lục giác đều có 1 tâm đối xứng.

bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 90

Đáp án cần chọn là: A

Bài 5.22 trang 91 sách Bài tập toán lớp 6 Tập 1

Đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn OA.

Hướng dẫn:

Đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB

Vì O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB nên O là trung điểm của đoạn thẳng AB

Do đó độ dài đoạn thẳng AB gấp đôi độ dài đoạn thẳng OA hay độ dài đoạn thẳng OA bằng nửa độ dài đoạn thẳng AB.

Độ dài đoạn OA dài là: 4: 2 = 2 (cm)

Vậy OA = 2cm

Bài 5.23 trang 91 sách Bài tập toán lớp 6 Tập 1

Quan sát các hình dưới đây:

Quan sát các hình dưới đây: a) Có bao nhiêu hình có tâm đối xứng

a) Có bao nhiêu hình có tâm đối xứng?

b) Có bao nhiêu hình có đúng một trục đối xứng?

c) Có bao nhiêu hình có cả tâm đối xứng và trục đối xứng?

d) Có bao nhiêu hình không có cả tâm đối xứng lẫn trục đối xứng?

Hướng dẫn:

a) Có 4 hình có tâm đối xứng là:

Quan sát các hình dưới đây: a) Có bao nhiêu hình có tâm đối xứng

b) Có 3 hình có đúng 1 trục đối xứng;

Quan sát các hình dưới đây: a) Có bao nhiêu hình có tâm đối xứng

c) Có 2 hình có cả tâm đối xứng và trục đối xứng;

Quan sát các hình dưới đây: a) Có bao nhiêu hình có tâm đối xứng

d) Có 1 hình không có tâm đối xứng và trục đối xứng;

Quan sát các hình dưới đây: a) Có bao nhiêu hình có tâm đối xứng

Bài tập toán lớp 6 bài 22 trang 92

Bài 5.24 trang 92 sách Bài tập toán lớp 6 Tập 1

Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d.

Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d

Hướng dẫn:

Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d

Bài 5.25 trang 92 sách Bài tập toán lớp 6 Tập 1

Em hãy hoàn thiện các bước vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d.

Em hãy hoàn thiện các bước vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d

Hướng dẫn:

Em hãy hoàn thiện các bước vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d

Bài 5.26 trang 92 sách Bài tập toán lớp 6 Tập 1

Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có tâm đối xứng O.

Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có tâm đối xứng O

Hướng dẫn:

Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có tâm đối xứng O

Bài tập toán lớp 6 bài 22 trang 93

Bài 5.27 trang 93 sách Bài tập toán lớp 6 Tập 1

Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d và tâm đối xứng O.

Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d

Hướng dẫn:

Em hãy hoàn thiện các bức vẽ dưới đây để thu được các hình có trục đối xứng d

Bài 5.28 trang 93 sách Bài tập toán lớp 6 Tập 1

Em hãy ghép hai tấm thẻ trong các thẻ số dưới đây để được một hình chỉ một số có hai chữ số sao cho:

Bài tập toán lớp 6 bài 22 trang 91

a) Hình đó có trục đối xứng.

b) Hình đó có tâm đối xứng.

Trong mỗi trường hợp, em có thể ghép được tất cả bao nhiêu “số” như vậy?

Hướng dẫn:

a) Ta có 6 số có trục đối xứng: 10, 80, 18, 81, 25, 52.

Em hãy ghép hai tấm thẻ trong các thẻ số dưới đây để được một hình

b) Ta có hai số có tâm đối xứng: 69, 96.

Em hãy ghép hai tấm thẻ trong các thẻ số dưới đây để được một hình

Bài 5.29 trang 93 sách Bài tập toán lớp 6 Tập 1

Hình thoi ABCD có tâm đối xứng O. Biết OA = 3cm, OB = 2 cm. Hãy tính diện tích hình thoi.

Hướng dẫn:

Vì O là tâm đối xứng của hình thoi ABCD nên O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD.

Do đó độ dài đoạn thẳng AC gấp hai lần độ dài đoạn thẳng OA nên AC = 2. 3 = 6 (cm)

Độ dài đoạn thẳng BD gấp hai lần độ dài đoạn thẳng OB nên BD = 2. 2 = 4 (cm)

Hình thoi ABCD có tâm đối xứng O. Biết OA = 3cm, OB = 2 cm. Hãy tính diện tích

Diện tích hình thoi ABCD là:  $\frac{1}{2}$ .6.4 = 12 (cm2)

Vậy diện tích hình thoi là 12 cm2.