Giải khoa học lớp 5 trang 55,56,57,58,59,60 sách Cánh diều có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sgk khoa học lớp 5 giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải bài tập. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo
Khi quan sát bất cứ đồ vật nào, em có nhìn thấy vi khuẩn không? Vì sao?
Trả lời:
Khi quan sát bất cứ đồ vật nào, em không nhìn thấy vi khuẩn. Vì vi khuẩn rất nhỏ không thể quan sát bằng mắt thường.
1. Vi khuẩn
Nhờ dụng cụ nào ta có thể quan sát được vi khuẩn? Từ đó, em có nhận xét gì về kích thước của vi khuẩn?
Trả lời:
Để quan sát được vi khuẩn ta dùng kính hiển vi. Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ đến mức hàng triệu vi khuẩn có thể nằm gọn trên đầu một chiếc đinh ghim.
Vi khuẩn có thể sống được ở đâu?
Trả lời:
Vi khuẩn có thể sống ở trên và trong cơ thể các sinh vật, trong đất, trong không khí và trong nước,…
Câu hỏi hoặc thảo luận SGK khoa học lớp 5 trang 56: Em có nhận xét gì về nơi sống của vi khuẩn
Trả lời:
Vi khuẩn có thể sống ở mọi nơi.
2. Một số bệnh ở người do vi khuẩn gây ra
Bệnh sâu răng có hại gì đối với răng và sức khỏe của người bệnh?
Trả lời:
Bệnh sâu răng khiến cho men răng bị tổn thương, vi khuẩn có cơ hội phá hủy ngà răng làm răng bị sâu. Nếu không được điều trị kịp thời, vi khuẩn sẽ phá hủy đến lớp tủy răng, gây đau nhức và nhiễm trùng nghiêm trọng.
Dựa vào các hình 4 và 5, nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sâu răng.
Trả lời:
– Nguyên nhân gây bệnh sâu răng:
+ Ăn quá nhiều đồ ngọt, uống nhiều nước ngọt.
+ Không đánh răng mỗi ngày.
+ Do vi khuẩn
+ Ăn, uống đồ lạnh.
– Cách phòng tránh bệnh sâu răng
+ Chải răng đúng cách sau khi ăn.
+ Dùng kem đánh răng có chứa chất ngăn ngừa sâu răng.
+ Khám răng và lấy cao răng định kì.
+ Hạn chế ăn đồ ngọt, nước uống có ga.
Nêu tác dụng của mỗi cách phòng tránh bệnh sâu răng ở hình 5.
Trả lời:
+ Chải răng đúng cách sau khi ăn: Loại bỏ thức ăn thừa, mảng bám tránh sâu răng.
+ Dùng kem đánh răng có chứa chất ngăn ngừa sâu răng: giúp răng chắc khỏe, chống sâu răng
+ Khám răng và lấy cao răng định kì: Làm giảm nguy cơ các bệnh về răng miệng
+ Hạn chế ăn đồ ngọt, nước uống có ga: hạn chế nguy cơ hỏng men răng.
Kể thêm một số cách giúp phòng tránh bệnh sâu răng và tác dụng của chúng.
Trả lời:
– Thêm chất và vitamin vào chế độ ăn uống: Cung cấp nhiều vitamin giúp răng chắc khỏe.
– Súc miệng dầu dừa: đẩy vi khuẩn ra khỏi răng và chữa lành chúng một cách tự nhiên.
Trong thói quen ăn uống và vệ sinh răng miệng của em, những việc nào có thể dẫn đến bệnh sâu răng? Nêu cách em thay đổi để phòng tránh bệnh sâu răng.
Thói quen có thể dẫn đến bệnh sâu răng | Cách thay đổi đề phòng tránh bệnh sâu răng |
Ăn nhiều thức ăn ngọt | Hạn chế ăn đồ ngọt |
? | ? |
Trả lời:
Thói quen có thể dẫn đến bệnh sâu răng | Cách thay đổi đề phòng tránh bệnh sâu răng |
Ăn nhiều thức ăn ngọt | Hạn chế ăn đồ ngọt |
Không đánh răng thường xuyên | Đánh răng ít nhất 2 lần mỗi ngày |
Uống đồ uống có ga | Hạn chế uống đồ uống có ga |
Ngoài những việc trên, em cần làm gì khác để phòng tránh bệnh sâu răng?
Trả lời:
– Cách phòng tránh bệnh sâu răng:
+ Chải răng đúng cách sau khi ăn.
+ Dùng kem đánh răng có chứa chất ngăn ngừa sâu răng.
+ Khám răng và lấy cao răng định kì.
+ Thêm chất và vitamin vào chế độ ăn uống.
Nêu nguyên nhân có thể gây bệnh tả ở người.
Trả lời:
Nguyên nhân có thể gây bệnh tả ở người:
– Nước bị nhiễm vi khuẩn tả.
– Thủy, hải sản sống trong nước bị nhiễm vi khuẩn tả.
– Bàn tay bị nhiễm vi khuẩn tả.
– Thức ăn bị vật trung gian như ruồi, nhặng mang vi khuẩn tả đậu vào.
– Rau trồng trên đất hoặc nguồn nước tưới bị nhiễm vi khuẩn tả.
Câu hỏi quan sát 2 SGK khoa học lớp 5 trang 59
Nêu một số biểu hiện thường gặp ở người bị bệnh tả.
Trả lời:
Một số biểu hiện thường gặp ở người bị bệnh tả:
– Đầy bụng và sôi bụng.
– Nôn.
-Tiêu chảy liên tục, nhiều lần, mất nước.
Dựa vào hình 10, nêu một số việc làm để phòng tránh bệnh tả và giải thích tác dụng của những việc làm đó.
Trả lời:
Một số việc làm để phòng tránh bệnh tả và tác dụng của những việc làm đó:
– Sử dụng nước sạch cho ăn uống, sinh hoạt: tránh việc nước bị nhiễm vi khuẩn tả.
– Thực hiện nguyên tắc “Ăn chín, uống chín’’, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm: giảm nguy cơ nhiễm khuẩn tả, tránh việc thức ăn bị vật trung gian như ruồi, nhặng mang vi khuẩn tả đậu vào.
– Rửa tay bằng xà phòng nước khi ăn và sau khi đi vệ sinh: tránh việc tay bị nhiễm khuẩn tả.
– Xử lí đúng cách nguồn phân, chất thải, rác thải, xác động vật, tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh: tránh cho vi khuẩn tả sinh sôi, phát triển.
– Uống hoặc tiêm vắc-xin theo chỉ định: giúp con người phòng tránh được vi khuẩn tả.