3 Phép nhân phép chia
4. Các số trong phạm vi 1000. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Bảng nhân 5 (SGK Toán lớp 2 tập 2)

Tailieuhocthi.com xin giới thiệu lời giải Bài: Bảng nhân 5 trang 12,13 SGK Toán lớp 2 Cánh diều tập 2. Hi vọng đây sẽ nguồn tài nguyên hữu ích dành cho học sinh và quý phụ huynh

Trang 13 SGK Toán lớp 2 tập 2

Bài 1 trang 13 

Tính nhẩm:

5 × 3            5 × 6           5 × 1           5 × 9           5 × 2

5 × 7            5 × 4            5 × 5            5 × 10          5 × 8

Lời giải

5 × 3 = 15             5 × 6 = 30             5 × 1 = 5               5 × 9 = 45

5 × 2 = 10             5 × 7 = 35             5 × 4 = 20             5 × 5 = 25

5 × 10  = 50           5 × 8 = 40

Bài 2 trang 13 

Tính:

5 kg × 2                5 cm × 8                5 l × 7

5 kg × 4                5 dm × 9               5 l × 5

Lời giải

5 kg × 2 = 10 kg              5 cm × 8 = 40 cm            5 l × 7 = 35 l

5 kg × 4 = 20 kg              5 dm × 9 = 45 dm            5 l × 5 = 25 l

Bài 3 trang 13 SGK Toán lớp 2 tập 2:

a) Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:

Toán lớp 2 Bảng nhân 5 trang 12,13 | Cánh diều

b) Kể một tình huống có sử dụng phép nhân 5 × 3 trong thực tế.

Lời giải

a)

Toán lớp 2 Bảng nhân 5 trang 12,13 | Cánh diều

Có 3 bể cá, mỗi bể cá có 5 con cá nghĩa là 5 được lấy 3 lần.

Ta có phép nhân: 5 × 3 = 15

Vậy em điền như sau: 5 × 3 = 15

Toán lớp 2 Bảng nhân 5 trang 12,13 | Cánh diều

Em quan sát hình ảnh, thấy có 4 chiếc thuyền, mỗi chiếc thuyền có 5 bạn nghĩa là 5 được lấy 4 lần. Ta có phép nhân: 5 × 4 = 20

Vậy ta có: 5 × 4 = 20

b) Tình huống sử dụng phép nhân 5 × 3 trong thực tế:

+ Nhà bạn Lan có 3 đĩa bánh, mỗi đĩa bánh có 5 cái. Để tính số bánh nhà bạn Lan, ta cần thực hiện phép nhân. Ta nói, 5 được lấy 3 lần, ta có: 5 × 3, kết quả của phép nhân này là số bánh của nhà bạn Lan.

Tương tự, các em tự tìm thêm các tình huống có sử dụng phép nhân trong thực tế.

Bài 4 trang 13 SGK Toán lớp 2 tập 2

a) Hãy đếm thêm 5:

 Bảng nhân 5 trang 12,13

b) Xếp các chấm tròn thích hợp với phép nhân 5 × 5; 5 × 7.

Lời giải

a) Thực hiện đếm thêm 5 như sau: 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45; 50

Em điền như sau:

Bảng nhân 5 trang 12,13

b)

5 × 5  nghĩa là 5 được lấy 5 lần, em xếp như sau:

Bảng nhân 5 trang 12,13

5 × 7 nghĩa là 5 được lấy 7 lần, ta xếp như sau:

Toán lớp 2 Bảng nhân 5 trang 12,13 | Cánh diều