3 Phép nhân phép chia
4. Các số trong phạm vi 1000. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Luyện tập chung trang 38,39 (Toán 2 tập 2 Cánh diều)

Tailieuhocthi.com xin giới thiệu lời giải bài: Luyện tập chung SGK Toán 2 tập 2 Cánh diều trang 38,39. Hi vọng đây sẽ nguồn tài nguyên hữu ích dành cho học sinh và quý phụ huynh

Trang 38

Bài 1 trang 38 Toán 2 tập 2 Cánh diều 

Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau:

ttập chung

a) Em giúp mẹ nấu cơm lúc 5 giờ chiều.

b) Em đang học ở trường lúc 9 giờ 30 phút sáng.

c) Cả nhà em ăn cơm lúc 18 giờ 15 phút.

d) Em đi ngủ lúc 21 giờ.

Hướng dẫn trả lời:

a) Em giúp mẹ nấu cơm lúc 5 giờ chiều hay chính là: 17:00

Em chọn đồng hồ sau:

 trang 38, 39 Luyện tập chung

b) Em đang học ở trường lúc 9 giờ 30 phút sáng, khi đó kim ngắn chỉ giữa số 9 và số 10, kim dài chỉ số 6.

Em chọn đồng hồ sau:

trang 38, 39 Luyện tập chung

c) Cả nhà em ăn cơm lúc 18 giờ 15 phút, khi đó đồng hồ ghi: 18:15

Em chọn đồng hồ sau:

Toán lớp 2 trang 38, 39 Luyện tập chung | Cánh diều

d) Em đi ngủ lúc 21 giờ hay là 9 giờ tối, khi đó kim ngắn chỉ số 9, kim dài chỉ số 12.

Em chọn đồng hồ sau:

Toán lớp 2 trang 38, 39 Luyện tập chung | Cánh diều

Bài 2 trang 38 Toán 2 tập 2 Cánh diều 

Câu nào đúng, câu nào sai?

Toán lớp 2 trang 38, 39 Luyện tập chung | Cánh diều

Hướng dẫn trả lời:

a) Em quan sát hình thấy đồng hồ có kim ngắn chỉ giữa số 8 và số 9, kim dài chỉ số 6. Khi đó là: 8 giờ 30 phút.

Thời gian vào lớp là: 7 giờ 30 phút.

Như vậy, bạn đi học muộn giờ.

Em chọn b: Đi học muộn giờ.

b) Em quan sát hình thấy đồng hồ có kim ngắn chỉ quá số 10, kim dài chỉ số 3. Khi đó là: 10 giờ 15 phút.

Ngân hàng mở cửa đến 12:00 nên khi đó Ngân hàng mở cửa.

Em chọn a: Ngân hàng mở cửa.

Bài 3 trang 38 Toán 2 tập 2 Cánh diều 

Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:

a) 2 giờ rưỡi, 9 giờ 15 phút, 10 giờ, 11 giờ 30 phút.

b) 13 giờ, 17 giờ 15 phút, 21 giờ 30 phút, 24 giờ.

Toán lớp 2 trang 38, 39 Luyện tập chung | Cánh diều

Hướng dẫn trả lời:

a) Đồng hồ chỉ 2 giờ rưỡi khi đó kim ngắn chỉ giữa số 2 và số 3, kim dài chỉ số 6.

Đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút, khi đó kim ngắn chỉ quá số 9, kim dài chỉ số 3.

Đồng hồ chỉ 10 giờ, khi đó kim ngắn chỉ số 10, kim dài chỉ số 12.

Đồng hồ chỉ 11 giờ 30 phút, khi đó kim ngắn chỉ giữa số 11 và số 12, kim dài chỉ số 6.

b) Đồng hồ chỉ 13 giờ, hay là 1 giờ chiều, khi đó kim ngắn chỉ số 1, kim dài chỉ số 12.

Đồng hồ chỉ 17 giờ 15 phút, hay 5 giờ 15 phút (chiều), khi đó kim ngắn chỉ quá số 5, kim dài chỉ số 3.

Đồng hồ chỉ 21 giờ 30 phút, hay 9 giờ 30 phút tối, khi đó kim ngắn chỉ giữa số 9 và số 10, kim dài chỉ số 6.

Đồng hồ chỉ 24 giờ, hay 12 giờ đêm, khi đó kim ngắn chỉ số 12, kim dài chỉ số 12.

Trang 39

Bài 4 trang 39 Toán 2 tập 2 Cánh diều 

Xem tờ lịch tháng 12, trả lời các câu hỏi:

Toán lớp 2 trang 38, 39 Luyện tập chung | Cánh diều

a) Tháng 12 có bao nhiêu ngày?

b) Sinh nhật Liên ngày 23 tháng 12 vào thứ mấy?

c) Liên khoe với bạn: “Còn đúng 5 ngày nữa là đến sinh nhật của mình”. Hỏi lúc Liên nói là thứ mấy, ngày bao nhiêu?

Hướng dẫn trả lời:

a) Tháng 12 có 31 ngày.

b) Sinh nhật Liên ngày 23 tháng 12 vào thứ Sáu.

c) Liên khoe với bạn: “Còn đúng 5 ngày nữa là đến sinh nhật của mình”. Lúc Liên nói là thứ Tư, ngày 28.

Bài 5 trang 39 Toán 2 tập 2 Cánh diều 

Thắng đố Hồng nhìn vào mảnh của tờ lịch tháng 8 dưới đây và trả lời các câu hỏi:

Toán lớp 2 trang 38, 39 Luyện tập chung | Cánh diều

a) Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy?

b) Các ngày thứ Hai trong tháng là ngày bao nhiêu?

c) Các ngày thứ Bảy trong tháng là ngày bao nhiêu?

Em hãy giúp Hồng trả lời các câu hỏi của Thắng.

Hướng dẫn trả lời:

a) Em thấy ngày 18 tháng 8 là thứ Năm nên ngày 19 tháng 8 là thứ Sáu.

b) Các ngày thứ Ba trong tháng là ngày 2, 9, 16, 23 nên các ngày thứ Hai trong tháng là 1, 8, 15, 22.

c) Các ngày thứ Năm trong tháng là ngày 4, 11, 18, 25 nên các ngày thứ Sáu trong tháng là ngày 5, 12, 19, 26. Vậy các ngày thứ Bảy trong tháng là ngày 6, 13, 20, 27.