Chủ đề 8. Phép nhân, phép chia
Chủ đề 9: Làm quen với hình khối
Chủ đề 10: Các số trong phạm vi 1000
Chủ đề 11: Độ dài và đơn vị đo độ dài, tiền Việt Nam
Chủ đề 12: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Chủ đề 13: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm

Bài 55: Đề-xi-mét, mét, ki-lô-mét (SGK Toán lớp 2 tập 2 trang 66)

Tailieuhocthi.com xin giới thiệu tới quý bạn đọc lời giải bài 55 sgk Toán 2 tập 2. Lời giải được trình bày chi tiết, đầy đủ các bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách giải từng bài tập.

Hoạt động trang 66 SGK Toán lớp 2 tập 2

Bài 1 trang 66 SGK Toán 2 tập 2

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

a)

a) Mẫu:2 dm = 20 cm;3 m = 30 dm;2 m = 200 cm
1 dm = ⍰ cm;

4 dm = ⍰ cm;

1 m = ⍰ dm;

5 m = ⍰ dm;

1 m = ⍰ cm

3 m = ⍰ cm

b) Mẫu:20 cm = 2 dm;30 dm = 3 m
30 cm = ⍰ dm

40 dm = ⍰ m

50 cm = ⍰ đm

20 dm = ⍰ m

Đáp án:

a)

1 dm = 10 cm;

4 dm = 40 cm;

1 m = 10 dm;

5 m = 50 dm;

1 m = 100 cm

3 m = 300 cm

b)

30 cm = 3 dm

40 dm = 4 m

50 cm = 5 đm

20 dm = 2 m

Bài 2 trang 66 

Chọn độ dài thích hợp.

Bài 2 (trang 66 SGK Toán 2 tập 2)

Đáp án:

Bài 2 (trang 66 SGK Toán 2 tập 2)

Bài 3 trang 66 SGK Toán 2 tập 2

Bạn nào nói đúng?

Bài 3

Đáp án:

Quan sát tranh ta ước lượng bảng dài khoảng 2 sải tay của Việt, do đó Mai nói đúng.

Theo trên, ta ước lượng bảng dài khoảng 2 sải tay của Việt nên bảng dài khoảng 2m (vì sải tay của Việt dài khoảng 1m).

Lại có: 2 m = 20 dm ; 2 m = 200 cm.

Do đó, bạn Nam nói “bảng dài khoảng 2 đề-xi-mét” là sai; bạn Rô-bốt nói “bảng dài khoảng 200 xăng-ti-mét là đúng”

Vậy bạn Mai và Rô-bốt nói đúng.

Luyện tập trang 67 SGK Toán lớp 2 tập 2

Bài 1 trang 67 

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Mẫu:2 dm + 3 dm = 5 dm

5 dm – 3 dm = 2 dm

4 m + 6 m = 10 m

10 m – 6 m = 4 m

5 dm + 8 dm = ⍰ dm

65 m – 30 m = ⍰ m

26 dm + 45 dm = ⍰ dm

51 m – 16 m = ⍰ m

Đáp án:

5 dm + 8 dm = 13 dm

65 m – 30 m = 35 m

26 dm + 45 dm = 71 dm

51 m – 16 m = 35 m

Bài 2 trang 67

Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

Bài 2

Để đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh, Rô-bốt cần đi bao nhiêu mét?

Đáp án:

Để đi đến cầu trượt rồi ra bập bên, Rô-bốt cần đi số mét là:

30 m + 15 m = 45 m

Vậy để đi đến cầu trượt rồi ra bập bênh, Rô-bốt cần đi 45 m.

Bài 3 trang 67 

Nam, Việt và Rô-bốt cùng chơi đá cầu. Nam đá quả cầu bay xa 4 m. Việt đá quả cầu bay xa 5 m. Rô-bốt đá quả cầu bay xa 7 m.

a) Bạn nào đá quả cầu bay xa nhất?

b) Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam bao nhiêu mét?

Bài 3 (trang 67 SGK Toán 2 tập 2)

Đáp án:

a) So sánh các số đo ta có:

4 m < 5 m < 7 m.

Vậy: Rô-bốt đá quả cầu bay xa nhất.

b) Việt đá quả cầu bay xa hơn Nam số mét là:

5 – 4 = 1 (m)

Đáp số: 1 m.

Hoạt động trang 69, 70 SGK Toán lớp 2 tập 2

Bài 1 trang 69 SGK Toán 2 tập 2

a) Số?

1 km = ⍰ m⍰ m = 1 km

b) Chọn câu trả lời thích hợp.

Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng:

A. 2 dmB. 2mC. 2 km

Đáp án:

a) 1 km = 1 000 m 1 000 m = 1 km.

b) Quãng đường từ nhà Mai đến trường dài khoảng 2 km.

Chọn đáp án C.

Bài 2 trang 69 

Mẫu:4 km + 3 km = 7 km25 km – 10 km = 15 km
8 km + 9 km = ⍰ km32 km – 14 km = ⍰ km

Đáp án:

8 km + 9 km = 17 km32 km – 14 km = 18 km

Bài 3 trang 70

Biết chiều dài đoạn đường bộ từ Hà Nội đến một số tỉnh như sau:

Đoạn đường bộChiều dài
Hà Nội – Hà Nam54 km
Hà Nội – Thái Bình106 km
Hà Nội – Cao Bằng280 km
Hà Nội – Lạng Sơn155 km

a) Trong các tỉnh trên, tỉnh nào xa Hà Nội nhất, tỉnh nào gần Hà Nội nhất?

b) Trong các tỉnh trên, đường bộ từ Hà Nội đến những tỉnh nào dài hơn 100 km?

Đáp án:

a) So sánh các số đo độ dài ta có:

54 km < 106 km < 155 km < 280 km.

Vậy trong các tỉnh trên, tỉnh Cao Bằng xa Hà Nội nhất, tỉnh Hà Nam gần Hà Nội nhất.

b) So sánh các số đo độ dài với 100 km ta có:

54 km < 100 km                106 km > 100 km

280 km > 100 km              155 km > 100 km

Vậy trong các tỉnh trên, đường bộ từ Hà Nội đến các tỉnh Thái Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn dài hơn 100 km.

Bài 4 trang 70

Cóc kiện Trời.

Hành trình cóc lên Thiên Đình kiện Trời làm mưa cứu muôn loài được cho như sau:

Bài 4

Cóc đi 28 km thì gặp cua. Cóc và cua đi thêm 36 km nữa thì gặp hổ và gấu. Cóc, cua, hổ và gấu đi thêm 46 km nữa thì gặp ong mật và cáo. Hỏi:

a) Cóc đi bao nhiêu ki-lô-mét thì gặp hổ và gấu?

b) Tính từ chỗ gặp cua, cóc đi bao nhiêu ki-lô-mét thì gặp ong mật và cáo?

Tóm tắt

Cóc → Cua: 28 km

Cóc, cua → Hổ, gấu: 36 km

Cóc → Hổ, gấu: … km?

b) Để tính được độ dài Cóc phải đi thêm để gặp ong mật và cao, các em học sinh sử dụng phép cộng với hai số hạng lần lượt là độ dài từ chỗ gặp cua đến chỗ hổ, gấu và độ dài từ hổ, gấu đến chỗ ong mật và cáo.

Cóc, cua → Hổ, gấu: 36 km

Cóc, cua, hổ, gấu → Ong mật, cáo: 46 km

Cóc, cua → Ong mật, cáo: … km?

Đáp án:

a) Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp hổ và gấu là:

28 + 36 = 64 (km)

Đáp số: 64 km.

b) Tính từ chỗ gặp Cua, Cóc cần đi số ki-lô-mét để gặp ong mật và cáo là:

36 + 46 = 82 (km)

Đáp số: 82 km.