Chủ đề 8. Phép nhân, phép chia
Chủ đề 9: Làm quen với hình khối
Chủ đề 10: Các số trong phạm vi 1000
Chủ đề 11: Độ dài và đơn vị đo độ dài, tiền Việt Nam
Chủ đề 12: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Chủ đề 13: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm

Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1000( SGK Toán 2 tập 2)

Tailieuhocthi.com xin giới thiệu tới quý bạn đọc lời giải bài 68 SGK Toán 2 tập 2 KNTT. Lời giải được trình bày chi tiết, đầy đủ các bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách giải từng bài tập.

Luyện tập trang 110, 111 SGK Toán 2 tập 2

Bài 1 trang 110 SGK Toán 2 tập 2

Tìm chỗ đậu cho tàu.

Bài 1 (trang 110 SGK Toán 2 tập 2)

Lời giải:

Số “ba trăm bảy mươi mốt” được viết là 371.

Số “hai trăm linh sáu” được viết là 206.

Số “sáu trăm năm mươi lăm” được viết là 655.

Số “tám trăm sáu mươi tư” được viết là 864.

Vậy mỗi tàu được nối với chỗ đậu tương ứng như sau:

Bài 1 (trang 110 SGK Toán 2 tập 2)

Bài 2 trang 110 SGK Toán 2 tập 2

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Bài 2 (trang 110 SGK Toán 2 tập 2)

Lời giải:

Bài 2 (trang 110 SGK Toán 2 tập 2)

Bài 3 trang 111 SGK Toán 2 tập 2

Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.

438 ⍰ 483756 ⍰ 802672 ⍰ 675308 ⍰ 300
524 ⍰ 519178 ⍰ 99960 ⍰ 899218 ⍰ 222

Lời giải:

438 < 483756 > 802672 < 675308 > 300
524 > 519178 > 99960 > 899218 < 222

Bài 4 trang 111 SGK Toán 2 tập 2

a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 4 (trang 111 SGK Toán 2 tập 2)

b) Trong các số trên, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

Lời giải:

a) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta có:

435 < 490 < 527 < 618.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

435 ; 490 ; 527 ; 618.

b) Theo câu a, các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

Vậy:

Trong các số đó, số lớn nhất là 618

Số bé nhất là 435.

Bài 5 trang 111 SGK Toán 2 tập 2

Tìm chữ số thích hợp.

2…9 < 210

890 <  …90

45… > 458

701 > 70…

Lời giải:

209 < 210

890 <  990

459 > 458

701 > 700

Luyện tập trang 111, 112 SGK Toán 2 tập 2

Bài 1 trang 111

Số học sinh của bốn trường tiểu học như sau:

Bài 1 (trang 111 SGK Toán 2 tập 2)

a) Trường nào có nhiều học sinh nhất? Trường nào có ít học sinh nhất?

b) Viết tên các trường theo thứ tự có số học sinh từ ít nhất đến nhiều nhất.

Lời giải:

a) Vì 689 < 695 < 820 < 853 nên trường có ít học sinh nhất là trường Thành Công; Trường có nhiều học sinh nhất là trường Đoàn Kết.

b) Tên các trường theo thứ tự có số học sinh từ ít nhất đến nhiều nhất:

Trường Thành Công; Trường Chiến Thắng; Trường Hòa Bình; Trường Đoàn Kết

Bài 2 trang 112

Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu).

Mẫu: 346 = 300 + 40 + 6

Bài 2 (trang 112 SGK Toán 2 tập 2)

Lời giải:

• Số 525 gồm 5 trăm, 2 chục và 5 đơn vị.

Do đó, 525 = 500 + 20 + 5.

• Số 106 gồm 1 trăm, 0 chục và 6 đơn vị.

Do đó, 106 = 100 + 6.

• Số 810 gồm 8 trăm, 1 chục và 0 đơn vị.

Do đó, 810 = 800 + 10.

• Số 433 gồm 4 trăm, 3 chục và 3 đơn vị.

Do đó, 433 = 400 + 30 + 3.

• Số 777 gồm 7 trăm, 7 chục và 7 đơn vị.

Do đó, 777 = 700 + 70 + 7.

Bài 3 trang 112 SGK Toán 2 tập 2

Tìm quả bóng cho cá heo.

Bài 3 (trang 112 SGK Toán 2 tập 2)

Lời giải:

• Số 409 gồm 4 trăm, 0 chục và 9 đơn vị.

Vậy: 409 = 400 + 9.

• Số 415 gồm 4 trăm, 1 chục và 5 đơn vị.

Vậy: 415 = 400 + 10 + 5.

• Số 350 gồm 3 trăm, 5 chục và 0 đơn vị.

Vậy: 350 = 300 + 50.

Vậy mỗi chú cá heo được nối với bóng tương ứng như sau

Bài 3 (trang 112 SGK Toán 2 tập 2)

Bài 4 trang 112

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

a) 100 + ⍰ = 106b) 600 + 30 + ⍰ = 634

Lời giải:

a) 100 + 6 = 106b) 600 + 30 + 4 = 634

Bài 5 trang 112

a) Ghép ba thẻ số dưới đây được các số có ba chữ số nào?

Bài 5 (trang 112 SGK Toán 2 tập 2)

b) Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số có ba chữ số ghép được ở câu a.

Lời giải:

a) Từ ba tấm thẻ ghi các số 40, và 5, ta lập được tất cả các số có ba chữ số như sau:

405 ; 450 ; 504 ; 540.

b) So sánh các số lập được ở câu a ta có:

405 < 450 < 504 < 540.

Vậy trong các số lập được, số lớn nhất là 540, số bé nhất là 405.