Chủ đề 8. Phép nhân, phép chia
Chủ đề 9: Làm quen với hình khối
Chủ đề 10: Các số trong phạm vi 1000
Chủ đề 11: Độ dài và đơn vị đo độ dài, tiền Việt Nam
Chủ đề 12: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Chủ đề 13: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm

Bài 73: Ôn tập đo lường 9 (SGK Toán lớp 2 tập 2)

Tailieuhocthi.com xin giới thiệu tới quý bạn đọc lời giải bài 73 SGK Toán lớp 2 tập 2. Lời giải được trình bày chi tiết, đầy đủ các bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách giải từng bài tập.

Luyện tập trang 131, 132 SGK Toán lớp 2 tập 2

Bài 1 trang 131

Tính:

a) 35 kg + 28 kg

72 kg – 15 kg

2 kg × 10

15 kg : 5

b) 76 l + 15 l

85 l – 27 l

2 l × 8

30 l : 5

c) 7 km + 3 km

35 m – 8 m

5 cm × 4

20 dm : 5

Hướng dẫn giải

a)

35 kg + 28 kg = 63 kg

72 kg – 15 kg = 57 kg

2 kg × 10 = 20 kg

15 kg : 5 = 3 kg

b)

76 l + 15 l  = 91 l

85 l – 27 l  = 58 l

2 l × 8 = 16 l

30 l : 5  = 6 l

c)

7 km + 3 km = 10 km

35 m – 8 m = 27 m

5 cm × 4 = 20 cm

20 dm : 5 = 4 dm

Bài 2 trang 131

Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

a) Con mèo cân nặng mấy ki-lô-gam?

b) Quả dưa cân nặng mấy ki-lô-gam?

Bài 2 (trang 131 SGK Toán 2 tập 2)

Hướng dẫn giải:

a) Vì cân thăng bằng nên cân nặng của con mèo bằng tổng cân nặng của 2 quả cân ở đĩa bên trái.

Ta có: 1 kg + 3 kg = 4 kg.

Vậy con mèo cân nặng 4 kg.

b) Vì cân thăng bằng nên cân nặng của 1 quả cân 1 kg và quả dưa bằng cân nặng của quả cân 3 kg ở vế bên phải.

Ta có: 3 kg – 1 kg = 2 kg.

Vậy quả dưa cân nặng 2 kg.

Bài 3 trang 131 SGK Toán lớp 2 tập 2

Có các can đựng đầy nước như sau:

Bài 2 (trang 131 SGK Toán 2 tập 2)

a) Bạn Mai muốn lấy hai can để được 12 l nước thì lấy hai can nào?

b) Bạn Việt muốn lấy ba can để được 10 l nước thì lấy ba can nào?

Hướng dẫn giải:

a) Vì 12 l = 10 l + 2 l nên để bạn Mai lấy hai can để được 12 l nước thì cần lấy can 10 l và can 2 l (can màu xanh dương và can màu xanh lá).

b) Vì 10 l = 2 l + 3 l + 5 l nên để bạn Việt lấy ba can để được 10 l thì cần lấy can 2 l, can 3 l và can 5 l (can màu xanh lá, can màu vàng và can màu đỏ).

Bài 4 trang 132 SGK Toán lớp 2 tập 2

Toán vui. Ngày xưa, muốn biết con voi cân nặng bao nhiêu người ta làm như sau:

– Đưa con voi lên thuyền, sau đó xem vạch nước ở mạn thuyền, rồi đánh dấu vạch nước đó.

– Đưa con voi lên bờ, sau đó xếp đá lên thuyền cho đến khi mạn thuyền vừa đúng vạch nước đã đánh dấu khi đưa con voi lên.

– Cân số đá ở thuyền. Số đá cân nặng bao nhiêu thì con voi cân nặng bấy nhiêu.

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Một chú voi con được cân theo cách như trên. Người ta cần số đá trên thuyền, lần thứ nhất được 800 kg, lần thứ hai được 200 kg.

Bài 4 (trang 132 SGK Toán 2 tập 2)

a) 800 kg + 200 kg = ? kg.

b) Chú voi con cân nặng ? kg.

Hướng dẫn giải:

a) 800 kg + 200 kg = 1000 kg.

b) Chú voi con cân nặng 1000 kg.

Luyện tập trang 132, 133 SGK Toán lớp 2 tập 2

Bài 1 trang 132 SGK Toán lớp 2 tập 2

Nêu số đo thích hợp ở ? trong mỗi tranh.

Bài 1 (trang 132 SGK Toán 2 tập 2)

Hướng dẫn giải:

Bài 1

Bài 2 trang 133 SGK Toán lớp 2 tập 2

Tính.

a) 35 l + 18 l

53 l – 35 l

53 l – 18 l

b) 5 kg x 2

10 kg : 2

10 kg : 5

c) 40 m + 20 m

60 m – 20 m

60 m – 40 m

Hướng dẫn giải:

a) 35 l + 18 l = 53 l

53 l – 35 l = 18 l

53 l – 18 l = 35 l

b) 5 kg x 2 = 10 kg

10 kg : 2 = 5kg

10 kg : 5 = 2 kg

c) 40 m + 20 m = 60 m

60 m – 20 m = 40 m

60 m – 40 m = 20 m

Bài 3 trang 133

a) Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng giờ?

Bài 3

b) Hôm nay là thứ Tư ngày 15 tháng 3. Hỏi thứ Tư tuần sau, sinh nhật bạn Núi là ngày nào?

Hướng dẫn giải:

a) 16 giờ 15 phút còn gọi là 4 giờ 15 phút chiều.

13 giờ 30 phút còn gọi là 1 giờ 30 phút chiều.

21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.

20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.

Vậy hai đồng hồ chỉ cùng giờ được nối với nhau như sau:

Bài 3

b) Hôm nay là thứ Tư ngày 15 tháng 3. Hỏi thứ Tư tuần sau, sinh nhật bạn Núi là ngày 22 tháng 3 (vì 15 + 7 = 22.

Bài 4 trang 133

Ba bạn sóc, rùa và thỏ đến lớp học hát. Cô giáo chào mào hẹn giờ vào học là 7 giờ 15 phút. Hôm đó, sóc đến lớp lúc 7 giờ, rùa đến lớp lúc 7 giờ 15 phút, thỏ đến lớp lúc 7 giờ 30 phút.

Chọn câu trả lời đúng.

a) Bạn nào đến lớp muộn sau giờ vào học?

A. Thỏ B. Rùa C. Sóc

b) Bạn nào đến lớp sớm trước giờ vào học?

A. Thỏ B. Rùa C. Sóc

c) Bạn nào đến lớp đúng giờ vào học?

A. Thỏ B. Rùa C. Sóc

Bài 4

Hướng dẫn giải:

Theo đề bài, cô giáo chào mào hẹn giờ vào học là 7 giờ 15 phút. Hôm đó, sóc đến lớp lúc 7 giờ, rùa đến lớp lúc 7 giờ 15 phút, thỏ đến lớp lúc 7 giờ 30 phút.

Vậy:

a) Bạn đến lớp muộn sau giờ vào học là thỏ.

Chọn A. Thỏ.

b) Bạn đến lớp sớm trước giờ vào học là sóc.

Chọn C. Sóc.

c) Bạn đến lớp đúng giờ vào học là rùa.

Chọn B. Rùa.