Chủ đề 8. Phép nhân, phép chia
Chủ đề 9: Làm quen với hình khối
Chủ đề 10: Các số trong phạm vi 1000
Chủ đề 11: Độ dài và đơn vị đo độ dài, tiền Việt Nam
Chủ đề 12: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Chủ đề 13: Làm quen với yếu tố thống kê, xác suất
Chủ đề 14: Ôn tập cuối năm

Bài 75: Ôn tập chung ( SGK Toán 2 tập 2 KNTT)

Tailieuhocthi.com xin giới thiệu tới quý bạn đọc lời giải bài 77 SGK Toán 2 tập 2 KNTT. Lời giải được trình bày chi tiết, đầy đủ các bước giải, giúp học sinh hiểu rõ cách giải từng bài tập.

Luyện tập trang 136, 137 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Bài 1 trang 136 SGK Toán 2 tập 2

a) Viết số theo cách đọc.

• Năm trăm hai mươi lăm.

• Bốn trăm bốn mươi tư.

• Bảy trăm linh bảy.

• Một nghìn.

b) Viết số, biết số đó gồm:

• 3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị.

• 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị.

• 1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị.

• 8 trăm và 8 chục.

Đáp án:

a) • Năm trăm hai mươi lăm: 525.

• Bốn trăm bốn mươi tư: 444.

• Bảy trăm linh bảy: 707.

• Một nghìn: 1 000.

b) • 3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị: 357.

• 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị: 666.

• 1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị: 108.

• 8 trăm và 8 chục: 880.

Bài 2 trang 136 SGK Toán 2 tập 2

Mỗi số được viết thành tổng nào?

Bài 2 (trang 136 SGK Toán 2 tập 1)

Đáp án:

• Số 666 gồm 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị.

Do đó, 666 = 600 + 60 + 6.

• Số 440 gồm 4 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.

Do đó, 440 = 400 + 40.

• Số 251 gồm 2 trăm, 5 chục và 1 đơn vị.

Do đó, 251 = 200 + 50 + 1.

• Số 365 gồm 3 trăm, 6 chục và 5 đơn vị.

Do đó, 365 = 300 + 60 + 5.

• Số 307 gồm 3 trăm, 0 chục và 7 đơn vị.

Do đó, 307 = 300 + 7.

• Số 824 gồm 8 trăm, 2 chục và 4 đơn vị.

Do đó, 824 = 800 + 20 + 4.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 2 (trang 136 SGK Toán 2 tập 1)

Bài 3 trang 136 SGK Toán 2 tập 2

Số học sinh của Trường Thắng Lợi như sau:

Khối lớpMộtHaiBaBốnNăm
Số học sinh325340316295306

a) Viết số học sinh các khối lớp Hai, Ba, Bốn và Năm theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Trong các khối lớp Một, Hai, Ba và Bốn:

• Khối lớp nào có nhiều học sinh nhất?

• Khối lớp nào có ít học sinh nhất?

Đáp án:

a) So sánh số học sinh các lớp Hai, Ba, Bốn và Năm ta có:

295 < 306 < 316 < 340.

Số học sinh các lớp Hai, Ba, Bốn và Năm theo thứ tự theo thứ tự từ bé đến lớn:

295 ; 306 ; 316 ; 340.

b) So sánh số học sinh các lớp Một, Hai, Ba và Bốn ta có:

295 < 316 < 325 < 340.

Vậy trong các lớp Một, Hai, Ba và Bốn:

• Khối lớp Hai có nhiều học sinh nhất.

• Khối lớp Bốn có ít học sinh nhất.

Bài 4 trang 137 SGK Toán 2 tập 2

Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

a)

Thừa số2252552
Thừa số569310710
Tích10??????

b)

Số bị chia1016308354050
Số chia2252555
Thương5??????

Đáp án:

a)

Thừa số2252552
Thừa số569310710
Tích1012456503520

b)

Số bị chia1016308354050
Số chia2252555
Thương58647810

Bài 5 trang 137 SGK Toán 2 tập 2

Bà Năm ra cửa hàng mua 5 chai nước mắm, mỗi chai 2 l . Hỏi bà Năm đã mua bao nhiêu lít nước mắm?

Bài 5 (trang 137 SGK Toán 2 tập 1)

Đáp án:

Tóm tắt

1 chai: 2 l nước mắm

5 chai: … l nước mắm?

Lời giải chi tiết:

Bà Năm đã mua số lít nước mắm là:

2 x 5 = 10 (l)

Đáp số: 10 l nước mắm.

Luyện tập trang 137, 138 SGK Toán 2 tập 2 KNTT

Bài 1 trang 137 SGK Toán 2 tập 2

a) Đặt tính rồi tính.

47 + 3582 – 47526 + 147673 – 147

b) Tính.

350 + 42 – 1051 000 – 300 + 77

Đáp án:

a)

Bài 1 (trang 137 SGK Toán 2 tập 1)

b) 350 + 42 – 105 = 392 – 105 = 287

1 000 – 300 + 77 = 700 + 77 = 777.

Bài 2 trang 137 SGK Toán 2 tập 2

Cân nặng của mỗi con bò được cho như sau:

Bài 2 (trang 137 SGK Toán 2 tập 1)

a) Con bò A và con bò C cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Con bò B nặng hơn con bò D bao nhiêu ki-lô-gam?

Đáp số:

a) Con bò A và con bò C nặng tất cả số ki-lô-gam là:

405 + 389 = 794 (kg)

Đáp số: 794 kg.

b) Con bò B nặng hơn con bò D số ki-lô-gam là:

392 – 358 = 34 (kg)

Đáp số: 34 kg.

Bài 3 trang 138 SGK Toán 2 tập 2

a) Có mấy hình tứ giác trong hình bên?

Bài 3 (trang 138 SGK Toán 2 tập 1)

b) Chọn câu trả lời đúng.

Bài 3 (trang 138 SGK Toán 2 tập 1)

Hình thích hợp đặt vào dấu “?” là:

Bài 3 (trang 138 SGK Toán 2 tập 1)

Đáp số:

a) Ta đánh số vào các hình như sau:

Bài 3 (trang 138 SGK Toán 2 tập 1)

Các hình tứ giác có trong hình vẽ là: hình (1 và 2), hình (2 và 3), hình (1, 2 và 3).

Vậy trong hình đã cho có tứ giác.

b) Quan sát hình đã cho ta thấy “Cứ ba khối cầu (màu đỏ, màu vàng, màu xanh) làm thành một nhóm và các nhóm lặp lại giống nhau ”.

Bài 3 (trang 138 SGK Toán 2 tập 1)

Do đó hình thích hợp đặt vào dấu “?” là khối cầu màu vàng.

Chọn B.

Bài 4 trang 138 SGK Toán 2 tập 2

Thỏ và rùa cùng xuất phát một lúc đi trên đường gấp khúc ABCD, từ A đến D. Khi thỏ đến D thì rùa mới đến C.

Bài 4 (trang 138 SGK Toán 2 tập 1)

a) Tính độ dài đường đi của rùa từ A đến C.

b) Tính độ dài đường đi của thỏ từ A đến D.

Đáp số:

a) Đường đi của rùa từ A đến C dài là:

9 + 5 = 14 (m)

Đáp số: 14 m.

b) Đường đi của thỏ từ A đến D dài là:

9 + 5 + 38 = 52 (m)

Đáp số: 52 m.

Bài 5 trang 138 SGK Toán 2 tập 2

Khu vườn A có 345 cây vải. Khu vườn B có ít hơn khu vườn A là 108 cây vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải?

Bài 5 (trang 138 SGK Toán 2 tập 1)

Đáp số:

Tóm tắt

Khu vườn A: 345 cây vải

Khu vườn B ít hơn khu vườn A: 108 cây vải

Khu vườn B: … cây vải ?

Bài giải

Khu vườn B có số cây vải là:

345 – 108 = 237 (cây)

Đáp số: 237 cây vải.