Với lời giải toán lớp 5 trang 50 ,51 bài 19 sách Cánh diều tập 1. Hi vọng sẽ là tài liệu tham khảo cho quý phụ huynh và học sinh hiểu rõ phương pháp giải toán lớp 5 Cánh diều
Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị:
a) 8,3
b) 12,52
c) 36,738
Lời giải:
a) Làm tròn số 8,3 đến hàng đơn vị, ta được 8.
b) Làm tròn số 12,52 đến hàng đơn vị, ta được 13.
c) Làm tròn số 36,738 đến hàng đơn vị, ta được 37.
Làm tròn các số sau đến hàng phần mười:
a) 9,25
b) 12,34
c) 23,296
Lời giải:
a) Làm tròn số 9,25 đến hàng phần mười, ta được 9,3.
b) Làm tròn số 12,34 đến hàng phần mười, ta được 12,3.
c) Làm tròn số 23,296 đến hàng phần mười, ta được 23,3.
Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm:
a) 2,673
b) 13,427
c) 265,865
Lời giải:
a) Làm tròn các số 2,673 đến hàng phần trăm, ta được 2,67.
b) Làm tròn các số 13,427 đến hàng phần trăm, ta được 13,43.
a) Làm tròn các số 265,865 đến hàng phần trăm, ta được 265,87.
Số?
Lời giải:
Số | Làm tròn đến | ||
Hàng đơn vị | Hàng phần mười | Hàng phần trăm | |
12,653 | 13 | 12,7 | 12,65 |
Một tờ giấy cân nặng khoảng 4,103 g. Theo em, 10 tờ giấy như vậy cân nặng khoảng bao nhiêu gam? (Làm tròn đến hàng đơn vị).
Lời giải:
Ta có: 4,103=$4\frac{103}{1000}$=$\frac{4103}{1000}$ g
10 tờ giấy như vậy có cân nặng là:
$\frac{4103}{1000}$×10=}$=$\frac{4103}{100}$=41,03 (g)
Khi làm tròn 41,03 đến hàng đơn vị, ta được số 41.
Vậy 10 tờ giấy như vậy cân nặng khoảng 41 gam.
Quan sát cân và cho biết mỗi bạn cân nặng khoảng bao nhiêu ki-lô-gam.
Lời giải:
Bạn Mai cân nặng khoảng 32 kg
Bạn Hùng cân nặng khoảng 32 kg
Bạn Dũng cân nặng khoảng 35 kg.