Bài 45: Tỉ lệ bản đồ (Giải toán lớp 5 trang 108,109)

Bài 45: Tỉ lệ bản đồ 

Với lời giải toán lớp 5 trang 108 bài 45 sách Cánh diều tập 1. Hi vọng sẽ là tài liệu tham khảo cho quý phụ huynh và học sinh hiểu rõ phương pháp giải toán lớp 5 Cánh diều

1. Giải Toán lớp 5 trang 108

1.1 Toán lớp 5 trang 108 Bài 1

Số?

Giải Toán lớp 5 trang 108

Lời giải:

Tỉ lệ bản đồ1 : 1001 : 5001 : 10 0001 : 800 000
Độ dài trên bản đồ1 cm1 mm2 cm5 mm
Độ dài thật100 cm500 mm20 000 cm4 000 000 mm

1.2 Toán lớp 5 trang 108 Bài 2

Quan sát hình vẽ sơ đồ sân bóng và cho biết:

Giải Toán lớp 5 trang 108

a) Sân bóng trên được vẽ với tỉ lệ nào? Tỉ lệ đó cho ta biết điều gì?

b) Đo chiều dài, chiều rộng của sân bóng trên sơ đồ và tính chiều dài thật, chiều rộng thật của sân bóng.

Lời giải:

a) Sân bóng được vẽ với tỉ lệ 1 : 1 000.

Tỉ lệ đó cho ta biết tỉ số giữa các kích thước trên bản đồ và trên thực tế là 1 : 1 000.

b) Chiều dài và chiều rộng sân bóng trên sơ đồ lần lượt là 7,9 cm và 5 cm.

Chiều dài thật của sân bóng là:

7,9 x 1 000 = 7 900 (cm)

Chiều rộng thật của sân bóng là:

5 x 1 000 = 5 000 (cm)

2. Giải Toán lớp 5 trang 109

2.1 Toán lớp 5 trang 109 Bài 3

Quan sát bản đồ sau:

Giải Toán lớp 5 trang 109

a) Bản đồ trên có tỉ lệ là bao nhiêu?

b) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét?

c) Nếu độ dài thật là 8 km thì độ dài trên bản đồ là bao nhiêu xăng-ti-mét?

d) Đo khoảng cách hai vị trí trên bản đồ rồi tính độ dài thật giữa hai vị trí đó.

Tỉ lệ bản đồ

Lời giải:

a) Bản đồ trên có tỉ lệ là 1 : 800 000.

b) Nếu độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thật có số ki-lô-mét là:

1 x 800 000 = 800 000 (cm) = 8 km

c) Đổi 8 km = 800 000 cm

Khi đó độ dài trên bản đồ có số xăng-ti-mét là:

800 000 : 800 000 = 1 cm

d) Ví dụ

Khoảng cách giữa huyện Đông Anh và Hoàng Thành Thăng Long là 3 cm

Độ dài thật giữa hai vị trí đó là:

3 × 800 000 = 2 400 000 (cm) = 24 km

3. Giải Toán lớp 5 trang 110

3.1 Toán lớp 5 trang 110 Bài 4

a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh đo được 46 cm. Hỏi độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Quãng đường từ nhà Phương đến trường dài 5 km. Hỏi quãng đường đó hiển thị trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100 000 có độ dài là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Lời giải:

a) Độ dài thật theo đường chim bay từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh là:

46 x 2 500 000 = 115 000 000 cm

= 1 150 km

b) Đổi 5 km = 500 000 cm

Quãng đường từ nhà Phương đến trường hiển thị trên bản đồ có độ dài là:

500 000 : 100 000 = 5 cm

3.2 Toán lớp 5 trang 110 Bài 5

Căn hộ nhà bạn Khôi có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 14 m, chiều rộng là 8 m. Khôi muốn vẽ sơ đồ căn hộ trên một tờ giấy A4 có chiều dài là 29,7 cm và chiều rộng là 21 cm.

Khôi nên chọn tỉ lệ bản đồ nào trong các tỉ lệ sau để có thể vẽ được sơ đồ thích hợp?

$\frac{1}{200}$; $\frac{1}{50}$; $\frac{1}{10}$

Tỉ lệ bản đồ

Lời giải:

Đổi 14 m = 1 400 cm; 8m = 800 cm.

* Với tỉ lệ bản đồ là: $\frac{1}{200}$

Chiều dài căn hộ trên giấy A4 là: 1 400 : 200 = 7 (cm)

Chiều rộng căn hộ trên giấy A4 là: 800 : 200 = 4 (cm)

Vậy tỉ lệ  $\frac{1}{200}$ không thích hợp vì các kích thước quá nhỏ so với kích thước tờ giấy.

* Với tỉ lệ bản đồ là: $\frac{1}{50}$

Chiều dài căn hộ trên giấy A4 là: 1 400 : 50 = 28 (cm)

Chiều rộng căn hộ trên giấy A4 là: 800 : 50 = 16 (cm)

Vậy tỉ lệ $\frac{1}{50}$ thích hợp.

* Với tỉ lệ bản đồ là: $\frac{1}{10}$

Chiều dài căn hộ trên giấy A4 là: 1 400 : 10 = 140 (cm)

Chiều rộng căn hộ trên giấy A4 là: 800 : 10 = 80 (cm)

Vậy tỉ lệ $\frac{1}{10}$ không thích hợp vì độ dài các kích thước của căn hộ quá lớn

3.3 Toán lớp 5 trang 110 Bài 6

a) Đo độ dài rồi ghi lại kết quả:

Tỉ lệ bản đồ

b) Chiều dài bảng của một lớp học là 3 m. Em hãy vẽ đoạn thẳng AB biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100.

Lời giải:

a) HS tự làm

b) Độ dài đoạn thẳng AB trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 là:

3 : 100 = 0,03 m = 3 cm