Bài 49: Ôn tập chung (Giải toán lớp 5 trang 117,118)

Bài 49: Ôn tập chung 

Với lời giải toán lớp 5 trang 117 bài 49 sách Cánh diều tập 1. Hi vọng sẽ là tài liệu tham khảo cho quý phụ huynh và học sinh hiểu rõ phương pháp giải toán lớp 5 Cánh diều

1. Giải Toán lớp 5 trang 117

1.1 Toán lớp 5 trang 117 Bài 1

Chọn đáp án đúng:

a) Số gồm 8 triệu, 61 nghìn, 4 trăm và 9 đơn vị là:

A. 861 409.

B. 86 149.

C. 8 614 009.

D. 8 061 409.

b) Số thập phân 0,005 viết dưới dạng phân số thập phân là:

A. $\frac{5}{100}$

B. $\frac{0,5}{1000}$

C. $\frac{5}{1000}$

D. $\frac{0,05}{100}$

c) Phân số  \frac{4}{5} 45 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 4,5

B. 8,0

C. 0,45.

D. 0,8.

d) Bảng dưới đây cho biết độ cao của một số đỉnh núi ở Việt Nam. Tên các đỉnh núi theo thứ tự từ cao nhất đến thấp nhất là:

giải toán lớp 5 trang 117

A. Tam Đảo; Bạch Mã; Tây Côn Lĩnh; Phan-xi-păng.

B. Tam Đảo; Tây Côn Lĩnh; Bạch Mã; Phan-xi-păng.

C. Phan-xi-păng; Bạch Mã; Tây Côn Lĩnh; Tam Đảo.

D. Phan-xi-păng; Tây Côn Lĩnh; Tam Đảo; Bạch Mã.

e) Ba quả dưa hấu có cân nặng lần lượt là 1,9 kg; 2,3 kg; 3 kg. Trung bình mỗi quả dưa hấu có cân nặng là:

A. 2,3 kg.

B. 2,4 kg.

C. 3,6 kg.

D. 7,2 kg.

g) Một tấm gỗ có dạng hình chữ nhật với chiều dài 3,58 m, chiều rộng 3,5 m. Diện tích tấm gỗ đó là:

A. 12,503 m2.

B. 12,53 m2.

C. 1,253 m2.

D. 125,3 m2.

h) Diện tích một khu vườn sinh thái là 24 ha. Trong khu vườn đó có một hồ nước chiếm diện tích bằng  \frac{1}{30} 130 diện tích khu vườn sinh thái. Diện tích hồ nước đó là:

A. 80 m2.

B. 800 m2.

C. 8 000 m2.

D. 80 000 m2.

Lời giải:

a) Đáp án đúng: D

b) Đáp án đúng: C

c) Đáp án đúng: D

d) Đáp án đúng: D

So sánh: 1,444 < 1,597 < 2,431 < 3,147

e) Đáp án đúng: B

Trung bình mỗi quả dưa hấu nặng số ki-lô-gam là:

(1,9 + 2,3 + 3) : 3 = 2,4 (kg)

g) Đáp án đúng: B

Diện tích tấm gỗ đó là:

3,58 × 3,5 = 12,53 (m2)

h) Đáp án đúng: C

24 ha = 240 000 m2.

Diện tích hồ nước là:

240 000×$\frac{1}{30}$=8 000 (m2)

2. Giải Toán lớp 5 trang 118

2.1 Toán lớp 5 trang 118 Bài 2

Đặt tính rồi tính:

a) 3,67 + 34,7

b) 56,9 – 4,89

c) 88,7 × 0,36

d) 0,144 : 1,2

Lời giải:

giải toán lớp 5 trang 117

2.2 Toán lớp 5 trang 118 Bài 3

Mua 8 quyển vở hết 64 000 đồng. Mua 6 cái bút hết 102 000 đồng. Hỏi mua 1 quyển vở và 1 cái bút như thế hết bao nhiêu tiền?

Bài giải

Giá tiền của một quyển vở là:

64 000 : 8 = 8 000 (đồng)

Giá tiền của một cái bút là:

102 000 : 6 = 17 000 (đồng)

Mua 1 quyển vở và 1 cái bút như thế hết số tiền là:

8 000 + 17 000 = 25 000 (đồng)

Đáp số: 25 000 đồng.

2.3 Toán lớp 5 trang 118 Bài 4

Một chiếc máy giặt có giá niêm yết 7 990 000 đồng được bán ở hai cửa hàng khác nhau với hai chương trình khuyến mãi khác nhau:

Ôn tập giải toán lớp 5 trang 118

Nếu là người mua hàng em sẽ chọn mua máy giặt đó ở cửa hàng nào? Vì sao?

Bài giải

Giá tiền của chiếc máy giặt ở cửa hàng A sau khi giảm giá là:

7 990 000 – 1 500 000 = 6 490 000 (đồng)

Giá tiền của chiếc máy giặt ở cửa hàng B sau khi giảm giá là:

7 990 000 x 80% = 6 392 000 (đồng)

Vì 6 392 000 < 6 490 000 nên em chọn mua chiếc máy giặt đó ở cửa hàng B vì giá rẻ hơn.

2.4 Toán lớp 5 trang 118 Bài 5

Bảng bên được dùng để tham khảo cỡ áo sơ mi nam theo số đo vòng ngực.

Vòng ngực của bố bạn Nguyên là 99,3 cm. Theo em, bố bạn Nguyên nên chọn cỡ áo sơ mi nào?

Ôn tập chung

Lời giải:

Ta có: 98 < 99,3 < 101

Vậy bố bạn Nguyên nên chọn cỡ áo sơ mi số 42.

2.5 Toán lớp 5 trang 118 Bài 6

Dũng làm một mô hình thu nhỏ cho ngôi nhà của mình. Trên mô hình, ngôi nhà có chiều rộng 0,6 m. Tính chiều rộng ngôi nhà của Dũng trong thực tế, biết rằng ngôi nhà trong thực tế to gấp 17,5 lần ngôi nhà trên mô hình.

Lời giải:

Chiều rộng ngôi nhà của Dũng trong thực tế là:

0,6 × 17,5 = 10,5 (m)

Đáp số: 10,5 m