Bài 5: Ôn tập và bổ sung và các phép tính với phân số (Giải sách giáo khoa toán lớp 5)

Bài 5: Ôn tập và bổ sung và các phép tính với phân số

Với lời giải  sách giáo khoa toán toán lớp 5 bài 5 trang 15,16 cánh diều tập 1. Hi vọng sẽ là tài liệu tham khảo cho quý phụ huynh và học sinh hiểu rõ phương pháp giải toán lớp 5 Cánh diều

1. Giải sách giáo khoa Toán lớp 5 trang 15

1.1. Toán lớp 5 trang 15 Bài 1

Nói cho bạn nghe cách thực hiện cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số. Lấy ví dụ minh họa.

Hướng dẫn giải:

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số có cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ: $\frac{2}{9}$ +$\frac{5}{9}$=$\frac{7}{9}$

$\frac{2}{9}$ +$\frac{5}{9}$=$\frac{7}{9}$

1.2 Toán lớp 5 trang 15 Bài 2

Tính:

a)  $\frac{4}{3}$ +$\frac{5}{6}$

b) $\frac{2}{5}$ – $\frac{3}{10}$

c)  6+ $\frac{7}{2}$

d) $\frac{9}{2}$ – 1

Hướng dẫn giải:

a) $\frac{4}{3}$ +$\frac{5}{6}$= $\frac{8}{6}$ +$\frac{5}{6}= $\frac{13}{6}$

b)  $\frac{2}{5}$ -$\frac{3}{10}$ = $\frac{4}{10}$ -$\frac{3}{10}$ =$\frac{1}{10}$

c)  6+$\frac{7}{2}$=$\frac{12}{2}$ +$\frac{7}{2}= $\frac{19}{2}$

d) $\frac{9}{2}$ – 1= $\frac{9}{2}$ -$\frac{2}{2}$ = $\frac{7}{2}$

1.3 Toán lớp 5 trang 15 Bài 3

Tính (theo mẫu):

Toán lớp 5 trang 15 Bài 3

a) $\frac{4}{5}$ +$\frac{1}{2}$

b) $\frac{3}{5}$ +$\frac{2}{7}$

c) $\frac{4}{9}$ – $\frac{1}{7}$

d) $\frac{7}{8}$ – $\frac{2}{9}$

Hướng dẫn giải:

a) Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{5}$ và $\frac{1}{2}$ta được $\frac{8}{10}$ và $\frac{5}{10}$

Vậy . $\frac{4}{5}$ +$\frac{1}{2}$= $\frac{8}{10}$+ $\frac{5}{10}$= $\frac{13}{10}$

b) Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{5}$ và $\frac{2}{7}$ ta được $\frac{21}{35}$ và $\frac{10}{35}$

Vậy $\frac{3}{5}$ +$\frac{2}{7}$= $\frac{21}{35}$ + $\frac{10}{35}$ = $\frac{31}{35}$

c) Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{9}$ và $\frac{1}{7}$ ta được $\frac{28}{63}$ và $\frac{9}{63}$

Vậy $\frac{4}{9}$ – $\frac{1}{7}$= $\frac{28}{63}$ – $\frac{9}{63}$ = $\frac{19}{63}$

d) Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{7}{8}$ và $\frac{2}{2}$ ta được $\frac{63}{72}$ và $\frac{16}{72}$

Vậy $\frac{7}{8}$ -$\frac{2}{9}$= $\frac{63}{72}$ – $\frac{16}{72}$ = $\frac{47}{72}$

1.4 Toán lớp 5 trang 15 Bài 4

Lan Anh làm một hỗn hợp từ gừng, tỏi, ớt để pha chế thành thuốc phun cho rau tránh sâu bệnh. Biết rằng  \frac{2}{5} 25 hỗn hợp là gừng,  \frac{1}{6} 16 hỗn hợp là tỏi. Hỏi phân số nào chỉ số phần hỗn hợp là gừng và tỏi?

Toán lớp 5 trang 15 Bài 4

Hướng dẫn giải:

Phân số chỉ số phần hỗn hợp là gừng và tỏi là:

$\frac{4}{5}$ +$\frac{1}{2}$ = $\frac{17}{30}$ (hỗn hợp)

Đáp số:  $\frac{17}{30}$  hỗn hợp

2. Giải sách giáo khoa Toán lớp 5 trang 16

2.1 Toán lớp 5 trang 16 Bài 5

Tính:

Toán lớp 5 trang 16 Bài 5

Hưỡng dẫn giải:

$\frac{9}{2}$ × $\frac{4}{5}$ = $\frac{36}{10}$= $\frac{18}{5}$

$\frac{8}{7}$ : $\frac{2}{3}$= $\frac{8}{7}$ × $\frac{3}{2}$= $\frac{24}{14}$= $\frac{12}{7}$

4× $\frac{5}{9}$ = $\frac{4×5}{9}$ = $\frac{20}{9}$

$\frac{3}{8}$ :2 = $\frac{3}{8}$ : $\frac{2}{1}$ = $\frac{3}{8}$ × $\frac{1}{2}$= $\frac{3}{16}$

2.2 Toán lớp 5 trang 16 Bài 6

Tính (theo mẫu):

Toán lớp 5 trang 16 Bài 6

$\frac{4}{3}$ × $\frac{9}{10}$

$\frac{9}{16}$ : $\frac{27}{8}$

Hướng dẫn giải:

Toán lớp 5 trang 16 Bài 6

2.3 Toán lớp 5 trang 16 Bài 7

Tính:

a) $\frac{4}{5}$ của 70 m2

b) $\frac{3}{10}$ của 250 kg

c) $\frac{1}{4}$ của 52 tuần

Hướng dẫn giải:

a) $\frac{4}{5}$ của 70 mlà 70×$\frac{4}{5}$=56(m2)

b) $\frac{3}{10}$ của 250 kg là 250×$\frac{3}{10}$ = 75 (kg)

c) $\frac{1}{4}$ của 52 tuần là 52×$\frac{1}{4}$ = 13 (tuần)

2.4 Toán lớp 5 trang 16 Bài 8

Một nhà máy sản xuất nước khoáng đã sử dụng máy dò tự động để phát hiện lỗi của sản phẩm. Cứ $\frac{1}{25}$ giây thì máy kiểm tra được 1 chai nước khoáng. Hỏi trong 1 phút máy dò đó kiểm tra được bao nhiêu chai nước khoáng?

Toán lớp 5 trang 16 Bài 8

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt

$\frac{1}{25}$ giây: 1 chai

1 phút: ? chai

Bài giải

Đổi: 1 phút = 60 giây

Trong 1 phút máy dò kiểm tra được số chai nước khoáng là:

60: $\frac{1}{25}$ = 1500 (chai)

Đáp số: 1500 chai nước khoáng