Chương 2: số thập phân
Chương 3: Hình tam giác, hình thang, hình tròn
Chương 4 : Ôn tập học kì 1

Bài 41: Em làm được những gì? (SGK toán lớp 5 trang 85,86)

Bài 41: Em làm được những gì? (SGK toán lớp 5 trang 85,86)

Với lời giải Bài 41 sgk toán lớp 5 trang 84,85 tập 1 Chân trời sáng tạo. Hi vọng sẽ giúp các em hiểu rõ được phương pháp giải toán lớp 5 tập 1

1. Toán lớp 5 trang 85, 86 Luyện tập

1.1 Toán lớp 5 trang 85 Bài 1

Đặt tính rồi tính.

a) 18,75 : 15b) 4 : 25c) 8 : 3,2d) 2,436 : 0,42

Lời giải:

Toán lớp 5 trang 85 Bài 1

1.2 Toán lớp 5 trang 85 Bài 2

Tính nhẩm.

a) 4,1 : 0,1b) 39 : 0,1c) 1,25 : 0,01d) 0,982 : 0,001

Lời giải:

a) 4,1 : 0,1 = 41

b) 39 : 0,1 = 390

c) 1,25 : 0,01 = 125

d) 0,982 : 0,001 = 982

1.3 Toán lớp 5 trang 85 Bài 3

Chọn các cặp biểu thức có giá trị bằng nhau.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 41: Em làm được những gì? (trang 85) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 41: Em làm được những gì? (trang 85) | Giải Toán lớp 5

1.4 Toán lớp 5 trang 85 Bài 4

Số?

a) Chia một số cho 0,1 tức là nhân số đó với .?.

b) Chia một số cho 0,2 tức là nhân số đó với .?.

c) Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với .?.

d) Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với .?.

Lời giải:

a) Chia một số cho 0,1 tức là nhân số đó với 10

b) Chia một số cho 0,2 tức là nhân số đó với 5

c) Chia một số cho 0,5 tức là nhân số đó với 2

d) Chia một số cho 0,25 tức là nhân số đó với 4

1.5 Toán lớp 5 trang 85 Bài 5

Số?

Giải Toán lớp 5 trang 85 Bài 5

Lời giải:

Giải Toán lớp 5 trang 85 Bài 5:

1.6 Toán lớp 5 trang 85 Bài 6

Tính giá trị của biểu thức.

a) 0,6 : 1,2 × 3,4b) 58,26 – 70,02 : 1,8c) 6,3 : (0,12 + 0,3)

Lời giải:

a) 0,6 : 1,2 × 3,4 = 0,5 × 3,4 = 1,7

b) 58,26 – 70,02 : 1,8 = 58,26 – 38,9 = 19,36

c) 6,3 : (0,12 + 0,3) = 6,3 : 0,42 = 15

1.7 Bài 7 trang 85

Người ta rót hết 36 1 dầu ăn vào các chai, mỗi chai chứa 0,75 l dầu. Cứ 6 chai dầu lại xếp vào 1 hộp. Hỏi cần bao nhiêu hộp để đựng hết số dầu đó?

Lời giải:

Số chai dầu ăn là:

36 : 0,75 = 48 (chai)

Cần số hộp để đựng hết số dầu đó là:

48 : 6 = 8 (hộp)

Đáp số: 8 hộp

1.8 Bài 8 trang 86

Quan sát phép chia dưới đây.

Toán lớp 5 trang 85, 86 Luyện tập

Tìm số dư của phép chia sau rồi thử lại.

Toán lớp 5 trang 85, 86 Luyện tập

Lời giải:

Trong phép chia này, số dư là 0,23

Thử lại: 0,15 × 24 + 0,23 = 3,83

1.9  Bài 9 trang 86

May một cái áo sơ mi hết 1,6 m vải. Có 20 m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu cái áo sơ mi như thế và còn thừa bao nhiêu mét vải?

Lời giải:

Số áo sơ mi tối đa có thể may từ 20 m vải:

20 : 1,6 = 12,5 (áo)

Vậy số áo sơ mi tối đa có thể may là 12 áo.

Số mét vải thừa là:

20 – (12 × 1,6) = 0,8 (m)

Vậy, có thể may được tối đa 12 cái áo sơ mi và còn thừa 0,8 mét vải.

2. Thử thách trang 86

Số?

Thông thường 1 l dầu thực vật (dầu ăn) cân nặng 0,9 kg. Nếu lấy 1 tấn dầu thực vật đóng đều vào các chai, mỗi chai đựng 1 l thì cần khoảng .?. chai (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Lời giải:

Mỗi chai đựng 1 l thì cần khoảng 111 chai

Giải thích

Đổi 1 tấn = 1 000 kg

Cần số chai là:

1 000 : 0,9 = $\frac{10000}{9}$  = 1111, 1111(chai)

Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, cần khoảng 1 111 chai.

3. Khám phá trang 86

Số?

Dưới đây là biểu đồ cho biết khối lượng dầu thực vật được sản xuất ở nước ta từ năm 2015 đến năm 2018. Trong khoảng thời gian này, trung bình mỗi năm nước ta sản xuất .?. nghìn tấn dầu thực vật.

Toán lớp 5 trang 85, 86 Luyện tập

Lời giải:

Trung bình mỗi năm nước ta sản xuất số nghìn tấn dầu thực vật là:

(966,1 + 1034,7 + 1078,6 + 1168,8) : 4 = 1062,05 (nghìn tấn)

Vậy trong khoảng thời gian này, trung bình mỗi năm nước ta sản xuất 1062,05 nghìn tấn dầu thực vật.