Chương 2: số thập phân
Chương 3: Hình tam giác, hình thang, hình tròn
Chương 4 : Ôn tập học kì 1

(Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo) bài 4: Phân số thập phân

Với lời giải bài 4: Phân số thập phân. Hi vọng sẽ giúp các em hiểu rõ được phương pháp giải toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

1. Trang 15 Thực hành toán lớp 5 chân trời sáng tạo

1.1. Toán lớp 5 trang 15 Bài 1

Đọc các phân số thập phân trong các phân số dưới đây.

$\frac{6}{10}$ ; $\frac{10}{7}$ ; $\frac{439}{100}$ ; $\frac{21}{200}$; $\frac{532}{100000}$

Lời giải:

Các phân số thập phân là: $\frac{6}{10}$ $\frac{439}{100}$ ; $\frac{532}{100000}$

$\frac{6}{10}$: Sáu phần mười

 $\frac{10}{7}$không phải là phân số thập phân

$\frac{439}{100}$: Bốn trăm ba mươi chín phần trăm

 $\frac{21}{200}$không phải là phân số thập phân

$\frac{532}{100000}$: Năm trăm ba mươi hai phần một trăm nghìn

1.2 Toán lớp 5 trang 15 Bài 2

a) Viết hỗn số biểu thị phần tô màu ở mỗi hình dưới đây.

Bài 4: Phân số thập phân (trang 14)

b) Đọc rồi nêu phần nguyên, phần phân số của mỗi hỗn số trên.

Lời giải:

a) Hình A: $3\frac{7}{10}$

Hình B: $1\frac{53}{10}$

b) $3\frac{7}{10}$  đọc là: ba và bảy phần mười

 có phần nguyên là 3, phần phân số là $\frac{7}{10}$

$1\frac{53}{100}$ đọc là: Một và năm mươi ba phần trăm

$1\frac{53}{100}$ có phần nguyên là 1, phần phân số là $\frac{53}{100}$

1.3 Toán lớp 5 trang 15 Bài 3

Viết các hỗn số sau.

a) Năm và bảy phần mười.

b) Mười tám và sáu phần nghìn.

Lời giải:

a) Năm và bảy phần mười: $5\frac{7}{10}$

b) Mười tám và sáu phần nghìn: $18\frac{6}{1000}$

2. Toán lớp 5 trang 15 Luyện tập

2.1 Toán lớp 5 trang 15 Bài 1

Viết các phân số sau thành phân số thập phân.

Mẫu: $\frac{21}{25}$= $\frac{21×4}{25×4}$= $\frac{84}{100}$

a) $\frac{3}{2}$ ; $\frac{2}{5}$

b) $\frac{17}{20}$ ; $\frac{63}{50}$

c) $\frac{33}{500}$ ; $\frac{147}{250}$

Lời giải:

a) $\frac{3}{2}$ =$\frac{3×5}{2×5}$ =$\frac{15}{10}$ ;  $\frac{2}{5}$ =$\frac{2×2}{5×2}$ =$\frac{4}{10}$

b) $\frac{17}{20}$ =$\frac{17×5}{20×5}$ =$\frac{85}{100}$ ;  $\frac{63}{50}$ =$\frac{63×2}{50×2}$ =$\frac{126}{100}$

c) $\frac{33}{500}$ =$\frac{33×2}{500×2}$ =$\frac{66}{1000}$ ;  $\frac{147}{250}$ =$\frac{147×4}{250×4}$ =$\frac{588}{1000}$

2.2 Toán lớp 5 trang 15 Bài 2

Viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số.

Mẫu: $\frac{37}{10}$=3$\frac{7}{10}$

Cách làm: Chia tử số cho mẫu số: 37 : 10 = 3 (dư 7)

Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

a) $\frac{52}{10}$; $\frac{271}{10}$ ; $\frac{148}{10}$ 

b) $\frac{176}{100}$ ; $\frac{3005}{100}$ ; $\frac{2057}{1000}$

Lời giải:

a) $\frac{52}{10}$=$5\frac{2}{10}$; $\frac{271}{10}$=$27\frac{1}{10}$; $\frac{148}{10}$=$14\frac{8}{10}$

b)  $\frac{176}{100}$=$1\frac{76}{100}$;) $\frac{3005}{100}$=$30\frac{5}{100}$ ; $\frac{2057}{1000}$=$2\frac{57}{1000}$

3 Toán lớp 5 Trang 16 luyện tập

3.1 Trang 16 Bài 3

Chọn các phân số thập phân và hỗn số bằng nhau.

Toán lớp 5 trang 16 Bài 3

Lời giải:

Toán lớp 5 trang 16 Bài 3

3.2 Trang 16 Bài 4

Viết các số đo dưới dạng hỗn số.

a) 41 cm = .?. dm874 cm = .?. m2 500 m = .?. km
b) 2 m 3 dm = .?. m96 m 5 cm = .?. m7 km 7 m = .?. km

Lời giải:

a) 41cm = $\frac{41}{10}$ dm= $4\frac{1}{10}$ dm

874cm = $\frac{874}{100}$ dm= $8\frac{74}{100}$ m

2500 m = $\frac{2500}{1000}$ km= $2\frac{500}{1000}$ dm

b) 2m 3dm= $2\frac{3}{10}$ m

96 m 5 cm = $96\frac{5}{100}$ m

7 km 7 m= $7\frac{7}{1000}$ km

3.3 Trang 16 Bài 5

Thay .?. bằng hỗn số chứa phân số thập phân thích hợp.

Toán lớp 5 trang 16 Bài 5

Lời giải:

Toán lớp 5 trang 16 Bài 5

Bài học