Chương 2: số thập phân
Chương 3: Hình tam giác, hình thang, hình tròn
Chương 4 : Ôn tập học kì 1

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo bài 5: Tỉ số

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo bài 5: Tỉ số

Với lời bài 5: Tỉ số . Hi vọng sẽ giúp các em hiểu rõ được phương pháp giải toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

1. Toán lớp 5 trang 17 Ví dụ

Toán lớp 5 trang 17 Ví dụ

Hướng dẫn giải:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tỉ số (trang 17)

2. Trang 18 toán lớp 5 Chân trời sáng tạo

2.1 Toán lớp 5 trang 18 Bài 1

Một hộp bi có 7 viên bi đỏ và 11 viên bi xanh.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tỉ số

a) Tìm tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh.

Tìm tỉ số của số viên bi xanh và số viên bi đỏ.

b) Số?

Số viên bi đỏ bằng $\frac{?}{?}$ số viên bi xanh.

Số viên bi xanh bằng  $\frac{?}{?}$ số viên bi đỏ.

Hướng dẫn giải:

a) Tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh là 7 : 11 hay $\frac{7}{11}$

Tỉ số của số viên bi xanh và số viên bi đỏ là 11 : 7 hay $\frac{11}{7}$

b) Số viên bi đỏ bằng  $\frac{7}{11}$ số viên bi xanh.

Số viên bi xanh bằng  $\frac{11}{7}$ số viên bi đỏ.

2.2 Toán lớp 5 trang 18 Bài 2

Số?

Bài 5: Tỉ số (trang 17)

a) Số xe đạp bằng $\frac{3}{2}$ số xe máy.

Tỉ số của số xe đạp và số xe máy là $\frac{?}{?}$

Tỉ số của số xe máy và số xe đạp là $\frac{?}{?}$

b) Số cái bàn bằng $\frac{1}{4}$ số cái ghế.

Tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là $\frac{?}{?}$

Tỉ số này cho biết số cái ghế gấp .?. lần số cái bàn.

Hướng dẫn giải:

a) Tỉ số của số xe đạp và số xe máy là $\frac{3}{2}$

Tỉ số của số xe máy và số xe đạp là $\frac{2}{3}$

b) Tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là $\frac{1}{4}$

Tỉ số này cho biết số cái ghế gấp 4 lần số cái bàn.

2.3 Trang 18 Bài 3

Viết tỉ số của số đo thứ nhất và số đo thứ hai dưới dạng phân số tối giản.

Số đo thứ nhất15 kg20 m9 m²24 phút24 phút
Số đo thứ hai20 kg36 m27 m²6 phút6 phút
Tỉ số$\frac{3}{4}$.?..?..?..?.

Hướng dẫn giải:

Số đo thứ nhất15 kg20 m9 m²24 phút
Số đo thứ hai20 kg36 m27 m²6 phút
Tỉ số$\frac{3}{4}$$\frac{5}{9}$$\frac{1}{3}$$\frac{4}{1}$

3. Trang 19 lớp 5 Chân trời sáng tạo

3.1 Trang 19 Bài 4

Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số.

Mẫu: Khối lượng đậu xanh bằng $\frac{2}{5}$

 khối lượng gạo nếp.

trang 19 Bài 4

a) Chiều rộng bằng  $\frac{1}{4}$

chiều dài.

b) Diện tích trồng hoa bằng $\frac{3}{7}$

 diện tích trồng rau.

Hướng dẫn giải:

a)

Chiều rộng:  Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tỉ số (trang 17)

Chiều dài:  Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tỉ số

b)

Diện tích trồng hoa:   Bài 5: Tỉ số

Diện tích trồng rau   Bài 5: Tỉ số :

3.2 Toán lớp 5 trang 19 Bài 1

Viết tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ dưới dạng phân số tối giản rồi vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số đó.

a) 20 bạn nam và 16 bạn nữ.

b) 4 bạn nam và 12 bạn nữ.

Hướng dẫn giải:

a) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ: $\frac{20}{16}$= $\frac{5}{4}$

Bạn nam:  Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 5

Bạn nữ:  Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 5

b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ: $\frac{4}{12}$=$\frac{1}{3}$

Bạn nam:  Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 5

Bạn nữ:  Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tỉ số

3.3 Toán lớp 5 trang 19 Bài 2

Một kệ sách có hai ngăn, chứa tất cả 84 quyển sách. Số sách ở ngăn trên bằng  $\frac{3}{7}$ số sách của cả kệ sách.

a) Tìm số sách ở mỗi ngăn.

b) Tìm tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới.

Hướng dẫn giải:

a) Số sách ở ngăn trên là:

84×$\frac{3}{7}$= 36 (quyển)

Số sách ở ngăn dưới là:

84 – 36 = 48 (quyển)

b) Tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới là:

36:48= $\frac{36}{48}$= $\frac{3}{4}$

Đáp số: a) Ngăn trên: 36 quyển

Ngăn dưới: 48 quyển

b) $\frac{3}{4}$

3.4 Toán lớp 5 trang 19 Bài 3

Số?

Khối lượng gạo nếp, đậu xanh và thịt trong mỗi cái bánh chưng lần lượt là: 500 g, 200 g và 300 g.

a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng $\frac{?}{?}$  khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng  $\frac{?}{?}$ khối lượng gạo nếp.

b) Bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng .?. kg đậu xanh và .?. kg thịt.

Hướng dẫn giải:

a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng 200:500= $\frac{2}{5}$  khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng  300:500 = $\frac{3}{5}$khối lượng gạo nếp.

b) Bà ngoại cần dùng số kg đậu xanh là: 10×$\frac{2}{5}$ = 4 (kg)

Bà ngoại cần dùng số kg thịt là:  10×$\frac{3}{5}$ = 6 (kg)

Vậy bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng kg đậu xanh và kg thịt.