CHƯƠNG I: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG III. SỐ NGUYÊN
CHƯƠNG IV. MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN
CHƯƠNG V. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG TỰ NHIÊN

Toán 6 tập 1 trang 43: Luyện tập chung

Toán 6 tập 1 trang 43: Luyện tập chung

Giải Toán 6 tập 1 trang 43 : Luyện tập chung có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán 6 tập 1 trang 43

Bài 2.25 trang 43 Toán lớp 6 

Từ các số 5, 0, 1, 3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:

a) Các số đó chia hết cho 5

b) Các số đó chia hết cho 3

Hướng dẫn:

a) Gọi số tự nhiên cần tìm có ba chữ số khác nhau là

\overline{a bc}  (a, b, c ∈ N, 1 ≤ 9, 0 ≤ b, c ≤ 9, a ≠ b ≠ c)

Vì số đó chia hết cho 5 nên chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Do đó c = 0 hoặc c = 5.

+) Với c = 0, ta có bảng chữ số a, b khác nhau và khác 0 thỏa mãn là:

a153513
b515331

Do đó ta thu được các số: 150; 510; 350; 530; 130; 310.

+) Với c = 5, a 0 nên a = 1 hoặc 3, ta có bảng chữ số a, b khác nhau thỏa mãn là:

a1313
b0031

Do đó ta thu được các số: 105; 305; 135; 315

Vậy các số tự nhiên có ba chữ số khac nhau chia hết cho 5 được viết từ các chữ số đã cho: 130; 135; 105; 150; 310; 315; 350; 305; 510; 530.

b) Gọi số tự nhiên cần tìm có ba chữ số khác nhau là

\overline{a bc} $\overline{abc}$ (a, b, c ∈ N, 1 ≤ 9, 0 ≤ b, c ≤ 9, a ≠ b ≠ c)

Vì số đó chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 3 hay (a + b + c) chia hết cho 3.

Ta thấy cặp 3 chữ số khác nhau có tổng chia hết cho 3 là: (5, 0, 1); (5, 1, 3) vì (5 + 0 + 1 = 6 chia hết cho 3 và 5 + 1 + 3 = 9 chia hết cho 3)

+) Với (5, 0, 1) ta có các số cần tìm là: 105; 150; 510; 501

+) Với (5, 1, 3) ta có các số cần tìm là: 135; 153; 351; 315; 513; 531

Vậy các số tự nhiên có ba chữ số khac nhau chia hết cho 3 được viết từ các chữ số đã cho: 135; 153; 351; 315; 513; 531; 105; 150; 510; 501.

Bài 2.26 trang 43 Toán lớp 6

Hãy phân tích các số A, B ra thừa số nguyên tố:

A = 42.63

B = 92.152

Đáp án

A =42.6=4.4.6.6.6=22.22.2.3.2.3.2.3 = 27.33

B = 92.15=9.9.15.15 = 32.32.3.5.3.5=36.52

Bài 2.27 trang 43 Toán lớp 6

Tìm số tự nhiên x không vượt quá 22 sao cho:

a) 100 – x chia hết cho 4

b) 18 + 90 + x chia hết cho 9

Hướng dẫn:

a) 100 – x chia hết cho 4. Mà 100 chia hết cho 4 nên x chia hết cho 4

Do đó x là bội của 4 và không vượt quá 22

Vậy x ∈ {0; 4; 8; 12; 16; 20}

b) 18 + 90 + x chia hết cho 9. Mà 18 và 90 chia hết cho 9 nên x chia hết cho 9

Do đó x là bội của 9 và không vượt quá 22

Vậy x ∈ {0; 9; 18}

Bài 2.28 trang 43 Toán lớp 6 tập 1

Lớp 6B có 40 học sinh. Để thực hiện dự án học tập nhỏ, cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm có số người như nhau, mỗi nhóm có nhiều hơn 3 người. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?

Hướng dẫn:

Gọi số người mỗi nhóm là x.

Theo đó x thuộc Ư(40) và 3 < x < 40

Ta có bảng sau:

Số nhóm12458102040
Số người mỗi nhóm4020108542

Vì mỗi nhóm có nhiều hơn 3 người nên mỗi nhóm có thể có 4 người; 5 người; 8 người; 10 người; 20 người hoặc 40 người.

Vậy x ∈ {4; 5; 8; 10; 20}

Bài 2.29 trang 43 Toán lớp 6 tập 1

Hai số nguyên tố được gọi là sinh đôi nếu chúng hơn kém nhau hai đơn vị. Ví dụ 17 và 19 là hai số nguyên tố sinh đôi. Em hãy liệt kê các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40.

Hướng dẫn:

Các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40:

+) 3 và 5

+) 5 và 7

+) 11 và 13

+) 17 và 19

+) 29 và 31.