CHƯƠNG I: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG III. SỐ NGUYÊN
CHƯƠNG IV. MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN
CHƯƠNG V. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG TỰ NHIÊN

Toán lớp 6 bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Toán lớp 6 bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Giải Toán lớp 6 bài 14 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Giải Toán lớp 6 bài 14 trang 62

1. Cộng hai số nguyên cùng dấu 

Hoạt động 1 trang 62 Toán lớp 6 Tập 1

Từ gốc O trên trục số, di chuyển sang trái 3 đơn vị đến điểm A (H.3.10). Điểm A biểu diễn số nào?

Hoạt động 1 trang 62 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Hướng dẫn

Vì từ gốc O trên trục số, di chuyển sang trái 3 đơn vị đến điểm A ta được điểm A biểu diễn số -3.

Hoạt động 2 trang 62 Toán lớp 6 Tập 1

Di chuyển tiếp sang trái thêm 5 đơn vị đến điểm B (H.3.11). B chính là điểm biểu diễn kết quả của phép cộng (-3) + (-5). Điểm B biểu diễn số nào? Từ đó suy ra giá trị của tổng (-3) + (-5).

Hoạt động 2 trang 62 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Hướng dẫn

Vì từ điểm A (điểm biểu diễn số -3) di chuyển sang trái 5 đơn vị ta được điểm B. Do đó điểm B biểu diễn số -8.

Mà B chính là điểm biểu diễn kết quả của phép cộng (-3) + (-5) nên (-3) + (-5) = -8

Luyện tập 1 trang 62 Toán lớp 6 Tập 1

Thực hiện các phép cộng sau:

(- 12) + (- 48)

(- 236) + (- 1 025)

Hướng dẫn 

Ta có: (- 12) + (- 48) = – (12 + 48) = -60;

Ta có: (- 236) + (- 1 025) = – (236 + 1 025) = – 1 261.

Giải Toán lớp 6 bài 14 trang 63

Vận dụng 1 trang 63 Toán lớp 6 Tập 1

Sử dụng phép cộng hai số nguyên âm để giải bài toán sau (H.3.12):

Phép cộng và phép trừ số nguyên

Một chiếc tàu ngầm cần lặn (coi là theo phương thẳng đứng) xuống điểm A dưới đáy biển. Khi tàu đến điểm B ở độ cao – 135 m, máy đo báo rằng tàu còn cách A một khoảng 45 m. Hỏi điểm A nằm ở độ cao bao nhiêu mét?

Hướng dẫn

Tàu ở độ cao -135m và còn phải lặn thêm 45m, tức là đi -45m nữa mới đến A. Do đó A nằm ở độ cao:

(-135) + ( -45) = – (135 + 45) = – 180 (mét)

Vậy điểm A nằm ở độ cao – 180 mét.

2. Cộng hai số nguyên khác dấu

Câu hỏi trang 63 Toán lớp 6 Tập 1

Tìm số đối của 4; -5; 9; -11.

Hướng dẫn

+) Hai điểm 4 và -4 có cùng khoảng cách đến gốc O nên số đối của 4 là -4.

+) Hai điểm 5 và -5 có cùng khoảng cách đến gốc O nên số đối của -5 là 5.

+) Hai điểm 9 và -9 có cùng khoảng cách đến gốc O nên số đối của 9 là -9.

+) Hai điểm 11 và -11 có cùng khoảng cách đến gốc O nên số đối của -11 là 11.

Luyện tập 2 trang 63 Toán lớp 6 Tập 1

Tìm số đối của mỗi số 5 và -2 rồi biểu diễn chúng trên cùng một trục số.

Hướng dẫn

Số đối của 5 là -5; số đối của -2 là 2.

Biểu diễn trên trục số:

Toán lớp 6 bài 14 Kết nối tri thức

Hoạt động 3 trang 63 Toán lớp 6 Tập 1

Từ điểm A biểu diễn số – 5 trên trục số di chuyển sang phải 3 đơn vị (H.3.15) đến điểm B. Điểm B biểu diễn kết quả phép cộng nào?

Hoạt động 3 trang 63 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Hướng dẫn

Từ điểm A biểu diễn số – 5 trên trục số di chuyển sang phải 3 đơn vị đến điểm B ta được điểm B biểu diễn số -2. Điểm B biểu diễn của phép cộng (-5) + 3.

Hoạt động 4 trang 63 Toán lớp 6 Tập 1

Từ điểm A di chuyển sang phải 8 đơn vị (H.3.16) đến điểm C. Điểm C biểu diễn kết quả của phép cộng nào?

Hoạt động 4 trang 63 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Hướng dẫn

Từ điểm A biểu diễn số – 5 trên trục số di chuyển sang phải 8 đơn vị đến điểm C ta được điểm B biểu diễn số 3. Điểm C biểu diễn của phép cộng (-5) + 8.

Giải Toán lớp 6 bài 14 trang 64

Luyện tập 3 trang 64 Toán lớp 6 Tập 1

Thực hiện các phép tính:

a) 203 + (- 195);

b) (- 137) + 86.

Hướng dẫn

a) 203 + (- 195) = 203 – 195 = 8 (do 203 > 195);

b) (- 137) + 86 = – (137 – 86) = – 51 (do 137 > 86).

Vận dụng 2 trang 64 Toán lớp 6 Tập 1

Sử dụng phép cộng hai số nguyên khác dấu để giải bài toán sau:

Một máy thăm dò đáy biển ngày hôm trước hoạt động ở độ cao – 946 m (so với mực nước biển). Ngày hôm sau người ta cho máy nổi lên 55 m so với hôm trước. Hỏi ngày hôm sau máy thăm dò đáy biển hoạt động ở độ cao nào?

Hướng dẫn

Vì máy nổi lên 55 m so với hôm trước nghĩa là máy di chuyển theo chiều dương

Ngày hôm sau, máy thăm dò hoạt động ở độ cao:

(- 946) + 55 = – (946 -55) = -891 (m)

Vậy ngày hôm sau, máy thăm dò hoạt động ở độ cao -891 m.

3. Tính chất của phép cộng

Hoạt động 5 trang 64 Toán lớp 6 Tập 1

Tính và so sánh giá của a + b và b + a với a = – 7, b = 11.

Hướng dẫn

Ta có:

a + b = -7 + 11 = 11 – 7 = 4 (do 11 > 7)

b + a = 11 + (-7) = 11 – 7 = 4 (do 11 > 7)

Vì 4 = 4 nên a + b = b + a

Vậy a + b = b + a.

Hoạt động 6 trang 64 Toán lớp 6 Tập 1

Tính và so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) với

Hướng dẫn

(a + b) + c = [2 + (-4)] + (-6)

= – (4 – 2) + (-6) (do 4 > 2)

= – 2 + (-6)

= – (2 + 6)

= – 8

a + (b + c) = 2 + [(-4) + (-6)]

= 2 + [-(4 +6)]

= 2 + (-10)

= – (10 – 2) (do 10 > 2)

= – 8

Vì – 8 = – 8 nên (a + b) + c = a + (b + c)

Vậy (a + b) + c = a + (b + c).

Giải Toán lớp 6 bài 14 trang 65

Luyện tập 4 trang 65 Toán lớp 6 Tập 1

Tính một cách hợp lí:

a) (-2019) + (-550) + (-451)

b) (-2) + 5 + (-6) + 9

Hướng dẫn

a) (-2 019) + (-550) + (-451) = [(-2 019) + (-451)] + (-550) (tính chất giao hoán và kết hợp)

= – (2 019 + 451) + (-550)

= (- 2 470) + (- 550)

= – (2 470 + 550)

= – 3 020

b) (-2) + 5 + (-6) + 9

= [(-2) + (-6)] + (5 + 9) (tính chất giao hoán và kết hợp)

= – (2 + 6) +14 = (-8) + 14 = 14 – 8 = 6 (do 14 > 8).

4. Trừ hai số nguyên

Hoạt động 7 trang 65 Toán lớp 6 Tập 1

Nửa tháng đầu một cửa hàng bán lẻ lãi được 5 triệu đồng, nửa tháng sau bị lỗ 2 triệu đồng. Hỏi tháng đó cửa hàng lãi hay lỗ bao nhiêu triệu đồng?

Giải bài toán trên bằng hai cách:

Cách 1. Tính hiệu giữa số tiền lãi và số tiền lỗ.

Cách 2. Hiểu lỗ 2 triệu là “lãi” – 2 triệu để quy về tính tổng của hai số nguyên.

Hướng dẫn

Cách 1. Hiệu giữa số tiền lãi và số tiền lỗ là: 5 – 2 = 3 (triệu đồng)

Vậy tháng đó cửa hàng đó lãi 3 triệu đồng.

Cách 2 . Lỗ 2 triệu đồng nghĩa là lãi (-2) triệu đồng

Cửa hàng đó lãi: 5 + (-2) = 3 (triệu đồng)

Vậy tháng đó cửa hàng đó lãi 3 triệu đồng.

Hoạt động 8 trang 65 Toán lớp 6 Tập 1

Hãy quan sát ba dòng đầu và dự đoán kết quả ở hai dòng cuối:

3 – 1 = 3 + (-1)

3 – 2 = 3 + (-2)

3 – 3 = 3 + (-3)

3 – 4 = ?

3 – 5 = ?

Hướng dẫn

Dự đoán: 3 – 4 = 3 +(-4)

3 – 5 = 3 + (-5)

Giải Toán lớp 6 bài 14 trang 66

Luyện tập 5 trang 66 Toán lớp 6 Tập 1

Tính các hiệu sau:

a) 5 – (-3)

b) (-7) – 8.

Hướng dẫn

a) 5 – (-3); = 5 + 3 = 8.

b) (-7) – 8 = (- 7) + (- 8) = – (7 + 8) = -15.

Vận dụng 3 trang 66 Toán lớp 6 Tập 1

Nhiệt độ bên ngoài của một máy bay ở độ cao 10 000 m là – 48oC. Khi hạ cánh, nhiệt độ ở sân bay là 27oC. Hỏi nhiệt độ bên ngoài của máy bay khi ở độ cao 10 000 m và khi hạ cánh chênh lệch bao nhiêu độ C?

Hướng dẫn

Nhiệt độ bên ngoài của máy bay ở độ cao 10 000m và khi hạ cánh chênh lệch nhau:

27 – (- 48) = 27 + 48 = 75 (oC)

Vậy nhiệt độ bên ngoài của máy bay ở độ cao 10 000m và khi hạ cánh chênh lệch nhau 75 oC.

Giải Toán 6 trang 66 bài 3.9

Tính tổng hai số cùng dấu

a) (-7) + (-2)

b) (-8) + (-5)

c) (-11) + (-7)

d) (-6) + (-15)

Đáp án

a) (-7) + (-2)

= – (7 + 2)

= – 9

b) (-8) + (-5)

= – (8 + 5)

= – 13

c) (-11) + (-7)

= – (11 + 7)

= – 18

d) (-6) + (-15).

= – (6 + 15)

= – 21.

Giải Toán 6 trang 66 bài 3.10

Tính tổng hai số khác dấu

a) 6 + (-2)

b) 9 + (-3)

c) (-10) + 4

d) (-1) + 8

Đáp án:

a) 6 + (-2)

= 6 – 2 (do 6 > 2)

= 4

b) 9 + (-3)

= 9 – 3 (do 9 > 3)

= 6

c) (-10) + 4

= – (10 – 4) (do 10 > 4)

= – 6

d) (-1) + 8

= 8 – 1 (do 8 > 1)

= 7

Giải Toán 6 trang 66 bài 3.11

Biểu diễn số -4 và số đối của nó trên một trục số

Đáp án:

– Các điểm 1 và −1; 2 và −2; 3 và −3; …. cách đều điểm 0 và nằm về hai phía điểm 0 trên trục số nên các số đối nhau là: 1 và −1; 2 và -2; x và −x, …

+ Số đối của số 0 là số 0.

Số đối của 4 là -4. Ta biểu diễn chúng trên trục số:

 bài 14 Kết nối tri thức

Giải Toán 6 trang 66 bài 3.12

Thực hiện các phép trừ sau:

a) 9 – (-2)

b) (-7) – 4

c) 27 – 30

d) (-63) – (-15)

Đáp án:

a) 9 – (-2);

= 9 + 2

= 11

b) ) (-7) – 4

= (-7) + (-4)

= – (7 + 4)

= -11

c) 27 – 30;

= 27 + (- 30)

= – (30 – 27) (do 30 > 27)

= – 3

d) (-63) – ( -15)

= (- 63) + 15

= – (63 – 15) (do 63 > 15)

= – 48

Giải Toán 6 trang 66 bài 3.13

Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B như hình vẽ. Ta quy ước chiều dương từ C đến B (nghĩa là vận tốc và quãng đường từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm). Hỏi sau một giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilômét nếu vận tốc của chúng lần lượt là:

a) 11km/h và 6km/h

b) 11km/h và -6km/h

 bài 14 Kết nối tri thức

Đáp án:

a) Vì vận tốc của hai ca nô đều dương nên hai ca nô cùng đi về phía B (chiều từ C đến B là dương) nên khoảng cách sau 1 giờ của hai ca nô sẽ là hiệu quãng đường đi được của chúng.

Sau 1 giờ, hiệu quãng đường đi của chúng là:

11 – 6 = 5 (km)

Vậy sau 1 giờ, hiệu quãng đường đi của chúng là 5km.

b) Hai ca nô cách nhau: 11 – (-6) = 17 (km)

Giải Toán 6 trang 66 bài 3.14

Mỗi hình sau mô tả phép tính nào?

 bài 13

Đáp án:

a) Hình vẽ mô tả phép tính: (-5) + 3 = -2

b) Hình vẽ mô tả phép tính: 2 – 5 = -3

Giải Toán 6 trang 66 bài 3.15

Tính nhẩm:

a) (-3) + (-2)

b) (-8) – 7

c) (-35) + (-15)

d) 12 – (-8)

Đáp án:

a) (-3) + (-2) = -5

b) (-8) – 7 = -15

c) (-35) + (-15) = -50

d) 12 – (-8) = 20

Giải Toán 6 trang 66 bài 3.16

Tính một cách hợp lí:

a) 152 + (-73) – (-18) – 127

b) 7 + 8 + (-9) + (-10)

Đáp án:

a) 152 + (-73) – (-18) – 127 = [152 – (-18)] – [127 – (-73)] = 170 – 200 = -30

b) 7 + 8 + (-9) + (-10) = 15 + (-19) = -4

Giải Toán 6 trang 66 bài 3.17

Tính giá trị của biểu thức (-156) – x, khi:

a) x = -26

b) x = 76

c) x = (-28) – (-143)

Đáp án:

a) (-156) – x = (-156) – (-26) = -130

b) (-156) – x = (-156) – 76 = -232

c) (-156) – x = (-156) – (-28) + (-143) = -271

Giải Toán 6 trang 66 bài 3.18

Thay mỗi dấu ” * ” bằng một chữ số thích hợp để có :

a)  $(\overline{-6*})$+(-34)=-100

b)  (-789) + $\overline{2**}$=-515

Đáp án:

A $(\overline{-6*})$+(-34)=-100

⇒  $(\overline{-6*})$=−100−(−34)

⇒ $(\overline{-6*})$=66

Vậy dấu * là chữ số 6

b)  (-789) + $\overline{2**}$=-515

⇒ $\overline{2**}$=−515−(−789)

⇒ $\overline{2**}$=274

Vậy hai dấu * lần lượt là 7 và 4