CHƯƠNG I: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG III. SỐ NGUYÊN
CHƯƠNG IV. MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN
CHƯƠNG V. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG TỰ NHIÊN

Toán lớp 6 bài 2: Cách ghi số tự nhiên sách Kết nối tri thức

Toán lớp 6 bài 2: Cách ghi số tự nhiên 

Giải Toán lớp 6 bài 2 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 6 bài 2 trang 9

Mở đầu trang 9 Toán lớp 6 Tập 1

Trong lịch sử loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và có từ rất sớm. Nhưng trải qua nhiều thế kỉ người ta mới có được cách ghi số tự nhiên như ngày nay, vừa dễ đọc, vừa sử dụng thuận tiện trong khoa học. Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào?

Mở đầu trang 9 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Giải

Ngày nay, chúng ta thường ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, viết bằng số La Mã và ghi số tự nhiên trong hệ nhị phân với ngành khoa học máy tính.

1. Hệ thập phân

Câu hỏi trang 9 Toán lớp 6 tập 1

Chỉ dùng 3 chữ số 0; 1 và 2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần.

Giải

Số tự nhiên có 3 chữ số có chữ số hàng trăm khác 0

Vậy các số tự nhiên có 3 chữ số mà mỗi chữ số chỉ viết một lần là: 102; 120; 201; 210.

Toán lớp 6 bài 2 trang 10

Hoạt động 1 trang 10 Toán lớp 6 Tập 1

Trong số 32 019, ta thấy:

“Chữ số 2 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 2 x 1 000 = 2 000”

Hãy phát biểu theo mẫu câu đó đối với các chữ số còn lại.

Giải

Chữ số 3 nằm ở hàng chục nghìn và có giá trị bằng 3 x 10 000 = 30 000

Chữ số 0 nằm ở hàng trăm và có giá trị bằng 0 x 100 = 0

Chữ số 1 nằm ở hàng chục và có giá trị bằng 1 x 10 = 10

Chữ số 9 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị bằng 9 x 1 = 9.

Hoạt động 2 trang 10 Toán lớp 6 Tập 1

Viết số 32 019 thành tổng giá trị các chữ số của nó.

Giải

Số 32 019 được biểu diễn thành tổng giá trị các chữ số của nó là:

32 019 = 3 x 10 000 + 2 x 1 000 + 0 x 100 + 1 x 10 + 9 x 1

Luyện tập 1 Toán lớp 6 trang 10 tập 1 

Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó.

Giải:

Số 34 604 được viết thành tổng giá trị các chữ số của nó là:

34 604 = (3 x 10 000) + (4 x 1 000) + (6 x 100) + (0 x 10) + 4

Vận dụng Toán lớp 6 trang 10 tập 1 

Bác Hoa đi chợ, Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 000) đồng, loại 10 nghìn (10 000) đồng và loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác sẽ phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa?

Giải:

Ta biểu diễn 492 thành:

492 = (4 x 100) + (9 x 10) + 4 x 1

Vậy để người bán hàng không phải trả lại tiền thừa thì số tờ tiền mỗi loại bác phải trả là: 4 tờ loại 100 nghìn (100 000) đồng; 9 tờ 10 nghìn (10 000) đồng và 4 tờ loại 1 nghìn (1 000) đồng

Toán lớp 6 bài 2 trang 11

2. Số la mã

Câu hỏi trang 11 Toán lớp 6 tập 1

a. Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã.

b. Đọc các số La Mã XVI, XXII

Giải

a. Ta viết các số đã cho dưới dạng số La Mã là:

14 = 10 + 4

4 kí hiệu IV, 10 kí hiệu là X

Để viết số 14 La Mã ta thêm X vào bên trái IV

⇒ 14: XIV

27 = 20 + 7

7 kí hiệu VII, 20 kí hiệu là XX

Để viết số 27 La Mã ta thêm XX vào bên trái VII

⇒ 27: XXVII

b. XVI có hai thành phần là X và VI tương ứng với giá trị 10 và 6.

⇒ XVI biểu diễn số 16

XXII có hai thành phần là XX và II tương ứng với giá trị 20 và 2.

⇒ XXII biểu diễn số 22

Thử thách nhỏ trang 11 Toán lớp 6 Tập 1

Sử dụng 7 que tính, em xếp được những số La Mã nào?

Giải

Sử dụng 7 que tính sẽ xếp được các số La Mã là: XVIII (18); XXIII (23); XXIV (24); XXVI (26); XXIX (29). Mở rộng ta có thêm số XXXI (31).

Toán lớp 6 bài 2 trang 12

3. Toán 6 Kết nối tri thức phần Bài tập

Câu 1.6 trang 12 Toán lớp 6 tập 1

Cho các số: 27 501; 106 712; 7 110 385; 2 915 404 267 (viết trong hệ thập phân)

a) Đọc mỗi số đã cho

b) Chữ số 7 trong mỗi số đã cho có giá trị bằng bao nhiêu

Đáp án

a) Đọc các số đã cho:

27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm lẻ một

106 712: Một trăm lẻ sáu nghìn bảy trăm mười hai

7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm

2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy. Hoặc em có thể đọc là: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh tư nghìn hai trăm sáu mươi bảy.

b)

27 501: chữ số 7 nằm ở hàng nghìn và có giá trị là 7 x 1 000 = 7 000

106 712: chữ số 7 nằm ở hàng trăm và có giá trị là 7 x 100 = 700

7 110 385: chữ số 7 nằm ở hàng triệu và có giá trị là 7 x 1 000 000 = 7 000 000

2 915 404 267: chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị là 7 x 1 = 7

Câu 1.7 trang 12 Toán lớp 6 tập 1

Chữ số 4 đứng ở hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá trị bằng:

a) 400

b) 40

c) 4

Đáp án

a) Chữ số 4 có giá trị bằng 400 khi nó đứng ở hàng trăm.

b) Chữ số 4 có giá trị bằng 40 khi nó đứng ở hàng chục.

c) Chữ số 4 có giá trị bằng 4 khi nó đứng ở hàng đơn vị.

Câu 1.8 trang 12 Toán lớp 6 tập 1

Đọc các số La Mã XIV; XVI; XXIII

Đáp án

Ta đọc các số La Mã đã cho:

XIV : mười bốn

XVI : mười sáu

XXIII: hai mươi ba

Câu 1.9 trang 12 Toán lớp 6 tập 1

Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 25

Đáp án

Ta viết các số đã cho dưới dạng số La Mã là:

18: XVIII

25: XXV

Câu 1.10 trang 12 Toán lớp 6 tập 1

Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?

Đáp án

Vì số 0 không thể đứng đầu nên số cần tìm là 909 090

Câu 1.11 trang 12 Toán lớp 6 tập 1

Dùng các chữ số 0, 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50.

Đáp án

Chữ số 5 có giá trị là 50 nên nó ở hàng chục.

Số 0 không thể đứng đầu lên chữ số 3 ở hàng trăm và chữ số 0 ở hàng đơn vị.

Vậy số cần tìm là 350.

Câu 1.12 trang 12 Toán lớp 6 tập 1

Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo.

Đáp án

Số cái kẹo có trong 1 hộp là: 10 x 10 = 100 (cái kẹo)

Số cái kẹo có trong 1 thùng là: 100 x 10 = 1 000 (cái kẹo)

Vậy một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo thì số kẹo người đó đã mua tất cả là:

9 x 1000 + 9 x 100 + 9 x 10 = 9990 (cái kẹo)

Đáp số 9990 cái kẹo