Giải Toán lớp 6 bài 6 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra bàn cờ vua đã chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau: ô thứ nhất để 1 hạt thóc, ô thứ hai để 2 hạt, ô thứ ba để 4 hạt, ô thứ tư để 8 hạt, …Cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi số hạt ở ô trước. Liệu nhà vua có đủ thóc để thưởng cho nhà phát minh đó hay không?
Hướng dẫn:
Quan sát hình ảnh bàn cờ vua sau:
Ta thấy bàn cờ vua có 64 ô.
Sau bài học về lũy thừa này, ta có:
Số thóc rải trên 64 ô bàn cờ là:
+ Ô thứ nhất: 1 hạt thóc hay 20 hạt thóc
+ Ô thứ hai: 2 hạt thóc hay 21 hạt thóc
+ Ô thứ ba: 4 hạt thóc hay 4 = 2 . 2 = 22 hạt thóc
+ Ô thứ tư: 8 hạt thóc hay 8 = 2 . 2 . 2 = 23 hạt thóc
+ Tương tự đến ô thứ 5: 24 hạt thóc
+ Ô thứ 6 là: 25 hạt thóc
….
+ Ô thứ 64 là: 263 hạt thóc
Tổng số hạt thóc trên 64 ô bàn cờ là: S = 20 + 21 + 22 + 23 + 24 + …. + 263
Người ta đã tính được S = 264 – 1 (hạt thóc) (sau này lên lớp trên các em sẽ được học cách tính) và toàn bộ khối lượng thóc này nặng tới 369 tỉ tấn. Một con số khổng lồ.
Vậy nhà vua chắc chắn không đủ thóc để thưởng cho nhà phát minh đó.
Bảng sau đây chỉ ra cách tính số hạt thóc ở một số ô trong bàn cờ trong bài toán mở đầu
Ô thứ | Phép tính tìm số hạt thóc | Số hạt thóc |
1 | 1 | 1 |
2 | 2.2 | 2 |
3 | 2.2.2 | 4 |
4 | 2.2.2.2 | 8 |
5 | 2.2.2.2.2 | 16 |
… | …. | … |
Tìm số hạt thóc ở ô thứ 8, ta phải thực hiện phép nhân có bao nhiêu thừa số 2?
Hướng dẫn:
Để tìm số hạt thóc ở ô số 8, ta phải thực hiện phép nhân có 7 thừa số 2.
Hoàn thành bảng bình phương của các số tự nhiên từ 1 đến 10
a | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
a2 | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Hướng dẫn:
a | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
a2 | 1 | 4 | 9 | 16 | 25 | 36 | 49 | 64 | 81 | 100 |
1. Tính số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu
2. Hãy viết mỗi số tự nhiên sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10 theo mẫu
4275 = 4 .103 + 2.102 + 5 .10 + 7
a) 23 197
b) 203 184
Hướng dẫn:
1. Số hạt thóc có trong ô thứ 7 của bàn cờ nói trong bài toán mở đầu:
2.2.2.2.2.2 = 26 = 64
2. a) 23 197 = 2.104 + 3.103 + 1.102 + 9.101 + 7
b) 203 184 = 2.105 + 0.104 + 3.103 + 1.102 + 8.101 + 4
a) Viết kết quả phép nhân sau dưới dạng một luỹ thừa của 7:
2 3 7 .7 (7.7).(7.7.7) ?
b) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 7 trong hai thừa số và tích tìm được ở câu a)
a | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
a 2 | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Hướng dẫn:
a) 72.73 = (7.7).(7.7.7) = 75
b) Nhận xét: Tổng số mũ của 7 trong hai thừa số bằng số mũ của tích tìm được.
Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) 53 . 57
b) 24 . 25 . 29
c) 102 . 104 . 106 . 108
Hướng dẫn:
a) 53. 57 = 53+7 = 510
b) 24. 25. 29 = 24+5+9= 218
c) 102. 104. 106. 108= 102+4+6+8 = 1020
a) Giải thích vì sao có thể viết 65 = 63 . 62
b) Sử dụng câu a) để suy ra 65 : 63 = 62. Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của 6 trong số bị chia, số chia và thương.
c) Viết thương của phép chia 107 : 104 dưới dạng lũy thừa của 10
Hướng dẫn:
a) Ta có: 63 . 62 = 63 + 2 = 65 nên có thể viết 65 = 63 . 62
b) Ta có 65 = 63 . 62 nên 65 : 63 = 62
Ta thấy 5 – 3 = 2
Nên ta có nhận xét: Hiệu số mũ của 6 trong số bị chia và số chia bằng số mũ của 6 trong thương tìm được.
c) Ta nhận thấy 107 = 104 + 3 = 104 . 103 nên 107 : 104 = 103
Viết kết quả các phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) 76 : 74
b) 1091100 : 1091100
Hướng dẫn:
a) 76 : 74 = 76−4 = 72
b) 1091100 : 1091100 = 1091100−100=10910
Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9
b) 10 . 10 . 10 . 10
c) 5 . 5 . 5 . 25
c) a . a . a . a . a . a
Hướng dẫn:
a) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 = 9 5
b) 10 . 10 . 10 . 10 = 104
c) 5 . 5 . 5 . 25 = 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 55
c) a . a . a . a . a . a = a6
Hoàn thành bảng sau vào vở:
Lũy thừa | Cơ số | Số mũ | Giá trị của lũy thừa |
43 | ? | ? | ? |
? | 3 | 5 | ? |
? | 2 | ? | 128 |
Hướng dẫn:
Lũy thừa | Cơ số | Số mũ | Giá trị của lũy thừa |
43 | 4 | 3 | 64 |
35 | 3 | 5 | 243 |
27 | 2 | 7 | 128 |
Tính:
a) 25 | b) 33 | c) 52 | d) 109 |
Hướng dẫn:
a. 25=2.2.2.2.2=32
b. 33=3.3.3=27
c. 52=5.5=25
d. 109 =$\underbrace {10.10.10…..10}_9$=1000000000
Viết các số sau thành tổng giá trị các chữ số của nó bằng cách dùng các lũy thừa của 10: 215; 902; 2 020; 883 001
Hướng dẫn:
Ta có:
215=200+10+5=2.102+101+5
902=900+2=9.100+2=9. 102 +2
2020=2.1000+2.10=2. 103 +2. 101
883001=800000+80000+3000+1=8. 105 +8. 104 +3. 103 +1
Tính 112,1112. Từ đó hãy dự đoán kết quả của 11112
Hướng dẫn:
Ta có:
112 =11.11=121
1112 =111.111=12321
Dự đoán 1112 =1234321
Kiểm tra kết quả 11112 =1111.1111=1234321
Biết 210= 1024. Hãy tính 29 và 211
Hướng dẫn:
Ta có:
$2^{10}$=$2^{9+1}$=$2^9$.$2^1$=$2^9$.2=1024⇒$2^9$=1024:2=512
Ta lại có:
$2^{10}$=$2^{11−1}$=$2^{11}$:$2^1}=$2^{11}$:2=1024⇒$2^{11}$=1024.2=2048
Tính:
a) 57 .53 | b) 58 : 54 |
Hướng dẫn:
a) $5^7$.$5^3$=$5^{7+3}$=$5^{10}$
b) $5^8:5^4$=$5^{8−4}$=$5^4$
Ta có: 1 + 3 + 5 = 9 = 32
Viết các tổng sau dưới dạng bình phương của một số tự nhiên:
a) 1 + 3 + 5 + 7
b) 1 + 3 + 5 + 7 + 9
Hướng dẫn:
a. 1 + 3 + 5 + 7 = 16 = 42
b. 1 + 3 + 5 + 7 + 9 = 25 = 52
Trái Đất có khối lượng khoảng 60.1020 tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 6.106 tấn khí Hydrogen (theo vnexpress.net). Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hdrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?
Hướng dẫn:
Thời gian để Mặt Trời tiêu thụ một lượng khí hdrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất là:
$(60.10^20):(6.10^6)$= $\frac{60}{6}$.$10^{20−6}=10.$10^14}=10^{1+14}=$10^15}(s)
Theo các nhà khoa học, mỗi giây cơ thể con người trung bình tạo ra khoảng 25.105 tế bào hồng cầu (theo www.healthline.com). Hãy tính xem mỗi giờ có bao nhiêu tế bào hồng cầu được tạo ra?
Hướng dẫn:
Đổi 1 giờ = 3600 giây
Mỗi giờ số tế bào hồng cầu được tạo ra là:
25.$10^5$.3600=90000.$10^5$=9.$10^4$.$10^5$=9.$10^{4+5}$=9.$10^9$ (tế bào)