CHƯƠNG I: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
CHƯƠNG III. SỐ NGUYÊN
CHƯƠNG IV. MỘT SỐ HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN
CHƯƠNG V. TÍNH ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH PHẲNG TRONG TỰ NHIÊN

Toán lớp 6 bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

Toán lớp 6 bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính

Giải Toán lớp 6 bài 7 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.

Toán lớp 6 bài 7 trang 25

I. Giải Toán 6 Kết nối tri thức phần Luyện tập – vận dụng

Câu hỏi trang 25 Toán lớp 6 Tập 1

Trong tình huống mở đầu, bạn nào làm đúng quy ước trên?

Câu hỏi trang 25 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Hướng dẫn:

Với biểu thức 5 + 3 x 2 bằng mấy?

Vì biểu thức trên có phép tính cộng và nhân thì ta thực hiện nhân trước rồi đến cộng.

Do đó: 5 + 3 x 2 = 5 + 6 = 11

Vậy bạn Vuông xanh làm đúng theo quy ước trên.

Toán lớp 6 bài 7 trang 26

Luyện tập 1 trang 26 Toán lớp 6 tập 1

Tính giá trị của các biểu thức sau

a) 25.23−3+ 125

b) 2.3+ 5.(2 + 3)

Hướng dẫn:

a) 25.23−3+ 125 = 25.8 − 9 + 125 = 316

b) 2.3+ 5.(2 + 3) = 2.9 + 5.5 = 43

Vận dụng Toán lớp 6 trang 26 tập 1

Một người đi xe đạp trong 5 giờ. 3 giờ đầu người đó đi với vận tốc 14km/h; 2 giờ sau người đó đi với vận tốc 9 km/h.

a) Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu, 2 giờ sau?

b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ?

Hướng dẫn:

a) Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:

3 . 14 = 42 (km)

Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là:

2 . 9 = 18 (km)

b) Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là:

42 + 18 = 60 (km)

Luyện tập 2 Toán lớp 6 trang 26 tập 1

a) Lập biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD (hình bên)

b) Tính diện tích của hình chữ nhật khi  a = 3 cm

Toán lớp 6 Kết nối tri thức bài 7

Hướng dẫn:

a) Độ dài đoạn thẳng AB là:

a + a + 1 = 2.a + 1 (đơn vị độ dài)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

AB . AD = a . (2.a + 1) (đơn vị diện dích)

b) Khi a = 3cm thì diện tích hình chữ nhật là:

3. (2.3 + 1) = 21 (cm2)

II. Giải Toán 6 bài 6 Kết nối tri thức trang 26

Câu 1.46 trang 26 Toán lớp 6 tập 1

Tính:

a) 235 + 78 – 142

b) 14 + 2 . 82

c) 23+[1 + (3 − 1)2] : 13

Hướng dẫn:

a)  235+78−142=313−142=171

b)  14+2. 82=14+2.64=14+128=142

c)  {23+[1+(3-1)2]}:13={8+[1+22]}:13

={8+[1+4]}:13={8+5}:13=13:13=1

Câu 1.47 trang 26 Toán lớp 6 tập 1

Tính giá trị của biểu thức:

1 + 2(a + b) −43 khi a = 25; b = 9

Hướng dẫn:

Thay a = 25; b = 9 vào biểu thức ta có:

1 + 2 (a + b) − 43 = 1 + 2(25 + 9) – 64 = 5

Câu 1.48 trang 26 Toán lớp 6 tập 1

Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 chiếc ti vi. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.

Hướng dẫn:

Trong 8 tháng đầu năm cửa hàng bán được số ti vi là: 1 264 (chiếc ti vi)

Trong 4 tháng cuối năm cửa hàng bán được số ti vi là: 4 . 164 (chiếc ti vi)

Tổng số ti vi cửa hàng đó bán trong một năm là: 1 264 + 4 . 164 (chiếc ti vi)

Trung bình một tháng cửa hàng đó bán được số ti vi là:

(1 264 + 4 . 164) : 12

= (1 264 + 656) : 12

= 1920 : 12

= 160 (chiếc ti vi)

Vậy trung bình một tháng của hàng bán được 160 chiếc ti vi.

Câu 1.49 trang 26 Toán lớp 6 tập 1

Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105 m2. Ngoại trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 m2, toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau: 18 m2 được lát bằng gỗ loại I giá 350 nghìn đồng/m2, phần còn lại lát bằng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/m2. Công lát là 30 nghìn đồng/m2

Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.

Hướng dẫn:

Diện tích sàn được lát gỗ là: 105 – 30 (m2)

Chi phí mua gỗ loại 1 cho 18m2 là: 18 . 350 000 (đồng)

Diện tích sàn còn lại là: 105 – 30 – 18 (m2)

Chi phí mua gỗ loại 2 cho diện tích sàn còn lại là: (105 – 30 – 18) . 170 000 (đồng)

Công lát cho diện tích sàn được lát gỗ là: 30 000 . (105 – 30) (đồng)

Tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên là:

18 . 350 000 + (105 – 30 – 18) . 170 000 + 30 000 . (105 – 30)

= 18 . 350 000 + 57 . 170 000 + 30 000 . 75

= 6 300 000 + 9 690 000 + 2 250 000

= 18 240 000 (đồng)

Vậy tổng chi phí bác Cường cần trả là 18 240 000 đồng.