Giải Toán lớp 6 bài 24 có đáp án chi tiết cho từng bài tập trong sách giáo khoa Kết nối tri thức mới. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tham khảo.
Em thực hiện các yêu cầu sau để quy đồng mẫu hai phân số $\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{4}$
Gợi ý:
Bước 1: Phân tích các số 6 và 4 ra thừa số nguyên tố, ta được:
6 = 2 . 3; 4 = 22
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng
Thừa số chung là 2
Thừa số riêng là 3
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó
Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 1
=> BCNN(6; 4) = 23.3 = 12
Vậy chọn mẫu chung của hai phân số là 12
Theo tính chất cơ bản của phân số, ta viết lại các phân số bằng phân số đã cho với mẫu số mới là:
$\begin{matrix}\dfrac{5}{6}=\dfrac{{5.2}}{{6.2}}=\dfrac{{10}}{{12}}\\\dfrac{7}{4}=\dfrac{{7.3}}{{4.3}}=\dfrac{{21}}{{12}}\\\end{matrix}$
Tương tự HĐ1, em hãy quy đồng mẫu hai phân số $\frac{-3}{5}$ và $\frac{-1}{2}$
Gợi ý đáp án:
Bước 1: Tìm mẫu số chung của các phân số (tức BCNN các mẫu số)
Ta có: 5 và 2 là cặp số nguyên tố cùng nhau => BCNN(5; 2) = 5 . 2 = 10
Bước 2: Tìm các thừa số phụ
Ta có: 10 = 5 . 2
Bước 3: Quy đồng mẫu số các phân số
$\begin{matrix}\dfrac{{-3}}{5}=\dfrac{{-3.2}}{{5.2}}=\dfrac{{-6}}{{10}}\\\dfrac{{-1}}{2}=\dfrac{{-1.5}}{{2.5}}=\dfrac{{-5}}{{10}}\\\end{matrix}$
Quy đồng mẫu số các phân số:
$\frac{{ – 3}}{4}$;$\frac{5}{9}$;$\frac{2}{3}$
Hướng dẫn:
Bước 1: Tìm mẫu số chung của các phân số (tức BCNN các mẫu số)
Ta có $\left\{{\begin{array}{*{20}{c}}{4={2^2}}\\{9={3^2}}\end{array}}\right.\Rightarrow$⇒BCNN(3;4;9)=22.32=36
Bước 2: Tìm các thừa số phụ
Ta có$\left\{{\begin{array}{*{20}{c}}{36=4.9}\\{36=3.12}\end{array}}\right.$
Bước 3: Quy đồng mẫu số các phân số
$\begin{matrix}\dfrac{{-3}}{4}=\dfrac{{\left({-3}\right).9}}{{4.9}}=\dfrac{{-27}}{{36}}\\\dfrac{5}{9}=\dfrac{{5.4}}{{9.4}}=\dfrac{{20}}{{36}}\\\dfrac{2}{3}=\dfrac{{2.12}}{{3.12}}=\dfrac{{24}}{{36}}\\\end{matrix}$
Em hãy nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều dương), rồi so sánh hai phân số $\frac{7}{11}$và $\frac{9}{11}$
Gợi ý đáp án:
– Quy tắc so sánh hai phân số:
Hai phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều dương) phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Ta có 7 > 9, 11 > 0 ⇒$\frac{7}{11}$ > $\frac{9}{11}$
Vậy $\frac{7}{11}$> $\frac{9}{11}$
Hoạt động 4
Tình huống mở đầu:
Đề giải quyết tình huống mở đầu, ta cần so sánh 34 và
56. Em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
Gợi ý đáp án:
Ta có: $\left\{{\begin{array}{*{20}{c}}{4={2^2}}\\{6=2.3}\end{array}}\right.\Rightarrow BCNN\left({4;6}\right)={2^2}.3=12$
Tìm thừa số phụ như sau:
$\left\{{\begin{array}{*{20}{c}}{12=4.3}\\{12=2.6}\end{array}}\right.$
Thực hiện quy đồng phân số ta có:
$\begin{matrix}\dfrac{3}{4}=\dfrac{{3.3}}{{4.3}}=\dfrac{9}{{12}}\\\dfrac{5}{6}=\dfrac{{5.2}}{{6.2}}=\dfrac{{10}}{{12}}\\\end{matrix}$
Vì 9 < 10 ⇒$\frac{9}{{12}$<$\frac{10}{{12}$⇒$\frac{3}{{4}$<$\frac{5}{{6}$
Vậy phần bánh còn lại của Vuông ít hơn phần bánh còn lại của Tròn.
Tìm dấu thích hợp (>,<) thay cho dấu “?”
a) $\frac{{ – 2}}{9}\square \frac{{ – 7}}{9}$ | b) $\frac{{5}}{7}\square \frac{{-10}}{7}$ |
Hướng dẫn:
a) Vì hai phân số đã cho có chung mẫu dương nên ta chỉ cần so sánh tử số với nhau:
Vì 2 < 7 => -2 > – 7
⇒−$\frac{{ – 2}}{9}$> $\frac{{ – 7}}{9}$
Vậy cần điền dấu “>” (dấu lớn hơn) vào chỗ trống.
b) Vì hai phân số này có chung mẫu dương nên để so sánh thì ta chỉ cần so sánh tử số với nhau:
Vì 5 < 10 => 5 > -10
⇒$\frac{{5}}{7}$ > $\frac{{-5}}{7}$
Vậy cần điền dấu “>” (dấu lớn hơn) vào chỗ trống.
So sánh các phân số sau:
a) $\frac{7}{10}$ và $\frac{11}{15}$ | b) $\frac{-1}{8}$ và $\frac{-5}{24}$ |
Hướng dẫn:
a) Bước 1: Tìm mẫu số chung của các phân số (tức BCNN các mẫu số)
Ta có: $\left\{{\begin{array}{*{20}{c}}{10=2.5}\\{15=5.3}\end{array}}\right.$ => BCNN (10;15) = 2.5.3=30
Bước 2: Tìm các thừa số phụ
Ta có: $\left\{{\begin{array}{*{20}{c}}{30=3.10}\\{30=15.2}\end{array}}\right.$
Bước 3: Quy đồng mẫu số các phân số
$\frac{7}{10}$= $\frac{7.3}{10.3}$ =$\frac{21}{30}$
$\frac{11}{15}$=$\frac{11.2}{15.2}$ =$\frac{22}{30}$
Bước 4: So sánh các tử số
Ta có: 21 < 22
⇒=$\frac{21}{30}$> =$\frac{20}{30}$⇒=$\frac{7}{10}$<=$\frac{11}{15}$
Bước 5: Kết luận
b) Bước 1: Tìm mẫu số chung của các phân số (tức BCNN các mẫu số)
Ta có: 24 Chia hết cho 8 => BCNN(8; 24) = 24
Bước 2: Tìm các thừa số phụ
Ta có: 24 = 8 . 3
Bước 3: Quy đồng mẫu số các phân số
$\frac{-1}{8}$=$\frac{-1.3}{8.3}$= $\frac{-3}{24}$
Bước 4: So sánh các tử số
Ta có: -3 > -5
⇒$\frac{-3}{24}$ > $\frac{-5}{24}$ ⇒$\frac{-1}{8}$>$\frac{-5}{24}$
Bước 5: Kết luận
$2\frac{5}{4}$ có là một hỗn số không? Vì sao?
Hướng dẫn:
Ta có: 5 > 4 ⇒$\frac{5}{4}$>1
Hay phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1
Mà hỗn số có phần phân số nhỏ hơn 1.
Vậy $2\frac{5}{4}$ không là một hỗn số.
Chia đều ba cái bánh cho hai bạn thì mỗi bạn được bao nhiêu phần bánh nhỉ?
Viết phân số biểu thị phần bánh của mỗi bạn.
Gợi ý đáp án:
Chia đều ba cái bánh cho hai bạn thì mỗi bạn được số phần bánh là:
3:2=$\frac{3}{2}$ (chiếc bánh)
Vậy mỗi bạn được $\frac{3}{2}$ chiếc bánh
Chia đều ba cái bánh cho hai bạn thì mỗi bạn được bao nhiêu phần bánh nhỉ?
Tròn nói mỗi bạn được 1 cái bánh và $\frac{1}{2}$ cái bánh. Em có đồng ý với Tròn không?
Gợi ý đáp án:
Vì có ba cái bánh, mỗi bạn được 1 cái bánh thì còn 1 cái bánh, chia đều cho 2 bạn thì mỗi bạn được $\frac{1}{2}$ cái bánh nữa.
Vậy Tròn nói mỗi bạn được 1 cái bánh và $\frac{1}{2}$ cái bánh là đúng.
=> Em đồng ý với Tròn
a) Viết phân số $\frac{24}{7}$dưới dạng hỗn số;
b) Viết hỗn số $5\frac{2}{3}$ dưới dạng phân số
Hướng dẫn:
a) Thực hiện chuyển đổi phân số sang hỗn số như sau:
$\frac{24}{7}$=3+$\frac{3}{7}$=$3\frac{3}{7}$
b) Thực hiện chuyển hỗn số sang phân số như sau:
$5\frac{2}{3}$=$\frac{5.3+2}{3}$=$\frac{17}{3}$
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a. $\frac{2}{3}$ và $\frac{-6}{7}$ .
b. $\frac{5}{22.32}$ và $\frac{-7}{22.3}$
Hướng dẫn:
a. Ta có: BCNN (3,7) = 21
$\frac{2}{3}$= $\frac{2.7}{3.7}$ = $\frac{14}{21}$
$\frac{-6}{7}$ =$\frac{-6.3}{7.3}$ =$\frac{-18}{21}$
b) BCNN (22.32,22.3) = 36
$\frac{5}{22.32}$= $\frac{5}{36}$
$\frac{-7}{22.3}$=$\frac{-7.3}{22.3.3}$= . $\frac{21}{36}$
So sánh các phân số sau:
a. . $\frac{-11}{8}$ và . $\frac{1}{24}$ ;
b. . $\frac{3}{20}$ và . $\frac{6}{15}$
Hướng dẫn:
a)
Cách 1: Vì nên BCNN(8; 24) = 24. Suy ra MTC = 24.
Cách 2:
b) Ta có 20 =22.5 ; 15=3.5
Ta chọn mẫu chung là BCNN(20; 15) =22.3.5=60
Tìm thừa số phụ: 60: 20 = 3; 60: 15 = 4
Lớp 6A có 4/5 số học sinh thích bóng bàn , 7/10 số học sinh thích bóng đá và 1/2 số học sinh thích bóng chuyền. Hỏi môn thể thao mào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhât?
Lời giải:
Vì 10 ⋮ 2 10 ⋮ 5
2nên BCNN(5; 10; 2) = 10
Suy ra MTC = 10.
Tìm thừa số phụ 10: 5 = 2; 10: 2 = 5
do đó môn bóng bàn là môn thể thao được học sinh lớp 6A yêu thích nhất.
Vậy môn bóng bàn là môn thể thao được học sinh lớp 6A yêu thích nhất.
a. Khối lượng nào lớn hơn: $\frac{5}{3}$ kg hay $\frac{15}{11}$ kg?
b. Vận tốc nào nhỏ hơn: $\frac{5}{6}$ km/h hay $\frac{4}{5}$ km/h?
Hướng dẫn:
a. Ta có : BCNN (3,11) = 33
$\frac{5}{3}$= $\frac{55}{33}$
$\frac{15}{11}$ = $\frac{45}{33}$
Vì 45 < 55 nên $\frac{5}{3}$ kg > $\frac{15}{11}$ kg .
b. Ta có: BCNN (6, 5)= 30
$\frac{5}{6}$ = $\frac{25}{30}$
$\frac{4}{5}$ = $\frac{24}{30}$
Vì 24 < 25 nên $\frac{5}{6}$ km/h > $\frac{4}{5}$ km/h.
Bảng sau cho biết chiều dài ( theo đơn vị feet, 1 feet xấp xỉ bằng 30,84 cm) của một số loài động vật có vú nhỏ nhất trên thế giới .
Chuột chũi châu Âu | Dơi Kitti | Chuột túi có gai | Sóc chuột phương Đông |
$\frac{5}{12}$ | $\frac{83}{100}$ | $\frac{1}{4}$ | $\frac{1}{3}$ |
Hãy sắp xếp các động vật trên theo thứ tự chiều dài từ lớn đến bé.
Hướng dẫn:
Ta có: BCNN (12,100,4,3)= 300
$\frac{5}{12}$ = $\frac{125}{300}$
$\frac{83}{100}$ =$\frac{249}{300}$
$\frac{1}{4}$ = $\frac{75}{300}$
$\frac{1}{3}$ = $\frac{100}{300}$
Vì 24 > 125 > 100 > 75 nên $\frac{83}{100}$>$\frac{5}{12}$ >$\frac{1}{3}$>$\frac{1}{4}$
Mẹ có 15 quả táo , mẹ muốn chia đều số táo đó cho bốn anh em .Hỏi mỗi anh em được mấy quả táo và mấy phần của quả táo ?
Hướng dẫn:
Số táo mỗi anh em nhận được là: $\frac{15}{4}$= $3\frac{3}{4}$ quả táo
Vậy mỗi anh em nhận được 3 quả và $\frac{3}{4}$ quả táo .