Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20
Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
Chủ đề 6: Ngày – giờ, giờ - phút, ngày - tháng.
Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1

Bài 24: Luyện tập chung (Giải toán lớp 2 tập 1 KNTT)

Với lời giải Toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức bài 24 . Hi vọng sẽ giúp các em học sinh tham khảo để học tốt toán lớp 2 tập 1 đồng thời cũng là tài liệu để quý phụ huynh tham khảo trong việc hướng dẫn các em học tập

Trang 95 Giải Toán lớp 2 tập 1

Bài 1 trang 95 Toán lớp 2 tập 1

Đặt tính rồi tính.

34 – 7

45 – 8

60 – 12

51 – 19

Lời giải :

Bài 1 trang 95 Toán lớp 2 tập 1

Bài 2 trang 95 Toán lớp 2 tập 1

Tìm số thích hợp.

Bài 2 trang 95 Toán lớp 2 tập 1

Lời giải :

Ta có: 88 + 4 = 92

92 – 7 = 85

85 – 26 = 59.

Vậy ta có kết quả như sau:

Bài 2 trang 95

Bài 3 trang 95 Toán lớp 2 tập 1

Cầu thang lên nhà sóc có tất cả 32 bậc thang. Sóc đã leo được 9 bậc thang. Hỏi sóc cần leo thêm bao nhiêu bậc thang nữa để vào nhà?

Bài 3 trang 95 Toán lớp 2 tập 1

Lời giải :

Tóm tắt

Có: 32 bậc thang

Đã leo: 9 bậc thang

Cần leo thêm: … bậc thang?

Bài giải

Sóc cần leo thêm số bậc thang nữa để vào nhà là:

32 – 9 = 23 (bậc thang)

Đáp số: 23 bậc thang.

Bài 4 trang 95 Toán lớp 2 tập 1

Chọn câu trả lời đúng.

Bài 4 trang 95

Kết quả của phép tính nào sau đây là số nhãn vở của Rô-bốt?

A. 32 – 17

B. 62 – 42

C. 51 – 33

Lời giải :

Ta có: 32 – 17 = 15 ;

62 – 42 = 20 ; 51 – 33 = 18.

Mà: 15 < 18 < 20 nên số nhãn vở của Rô-bốt là 18 cái.

Vậy số nhãn vở của Rô-bốt là kết quả của phép tính 51 – 33.

Chọn C.

Trang 96 Toán lớp 2 tập 1

Bài 5 trang 96 

Ghép hai trong ba thẻ số bên được các số có hai chữ số. Số bé nhất trong các số đó là số nào? Số lớn nhất trong các số đó là số nào?

Bài 4 trang 95

Lời giải :

Ghép hai trong ba thẻ số đã cho ta được các số có hai chữ số là 33; 38 và 83.

Mà: 33 < 38 < 83.

Vậy số bé nhất trong các số đó là 33. Số lớn nhất trong các số đó là 83.

Bài 1 luyện tập trang 96

Tính.

25 + 65 – 30

90 – 40 – 26

Lời giải :

25 + 65 – 30 = 90 – 30 = 60.

90 – 40 – 26 = 50 – 26 = 24.

Bài 2 luyện tập trang 96

Chú ong bay về tổ theo đường hình sợi dây dưới đây, xuất phát từ mũi tên.

Bài 2 trang 96

Tính tổng các số trên ba bông hoa mà chú ong đã gặp.

Lời giải :

Các số trên ba bông hoa mà chú ong đã gặp là 5; 61 và 8.

Tổng các số trên ba bông hoa mà chú ong đã gặp là:

5 + 61 + 8 = 74

Đáp số: 74.

Bài 3 luyện tập trang 96

Anh Khoai đốn được hai cây tre. Cây thứ nhất có 43 đốt, cây thứ hai có 50 đốt. Hỏi hai cây tre có tất cả bao nhiêu đốt tre?

Bài 3 trang 96

Lời giải :

Tóm tắt

Cây thứ nhất: 43 đốt tre

Cây thứ hai: 50 đốt tre

Cả hai cây: … đốt tre?

Bài giải

Hai cây tre có tất cả số đốt tre là:

43 + 50 = 93 (đốt tre)

Đáp số: 93 đốt tre.

Trang 97 Giải Toán lớp 2 tập 1

Bài 4 trang 97

Tìm chữ số thích hợp.

a) 60 – 9 > 5⍰

b) 42 – 4 < 3⍰

Lời giải :

a) Ta có: 60 – 9 = 51.

Khi đó ta có: 51 > 5⍰

Do đó chữ số thích hợp điền vào dấu “?” là 0.

b) Ta có: 42 – 4 = 38.

Khi đó ta có: 38 < 3⍰

Do đó chữ số thích hợp điền vào dấu “?” là 9.