Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
Chủ đề 2: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20
Chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100
Chủ đề 6: Ngày – giờ, giờ - phút, ngày - tháng.
Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1

Giải Toán lớp 2 Kết nối tri thức tập 1 bài 3: Các thành phần của phép cộng, phép trừ

Với lời giải Toán lớp 2 tập 1 sách Kết nối tri thức Bài 3. Hi vọng sẽ giúp các em học sinh tham khảo đồng thời cũng là tài liệu để quý phụ huynh tham khảo trong việc hướng dẫn các em học tập

Trang 13 Toán lớp 2 Kết nối tri thức tập 1

Bài 1 Toán lớp 2 tập 1 trang 13

Đề bài: Số?

Bài 1 trang 13 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Lời giải:

14 + 5 = 1920 + 30 = 5062 + 37 = 99

Hoàn thành bảng được:

Bài 1 trang 13 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2 Toán lớp 2 tập 1 trang 13

Đề bài: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là:

a) 42 và 35

c) 81 và 16

b) 60 và 17

d) 24 và 52

Mẫu:

Bài 2 trang 13 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn:

Cách đặt tính: các em học sinh đặt tính sao cho số chục và số đơn vị thẳng cột với nhau; viết dấu “+” ; kẻ gạch ngang, rồi tính từ phải sang trái.

Bài 3 Toán lớp 2 tập 1 trang 13

Đề bài: Từ các số hạng và tổng, em hãy lập các phép cộng thích hợp.

Bài 3 trang 13

Lời giải:

Từ các số hạng và tổng đã cho, ta lập được các phép cộng như sau:

32 + 4 = 36 hoặc 4 + 32 = 36.

23 + 21 = 44 hoặc 21 + 23 = 44.

Trang 14 Toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức

Bài 1 Toán lớp 2 tập 1 trang 14

Đề bài: Số?

a)

Bài 1 trang 14 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

b)

Bài 1 trang 14 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Lời giải:

a)

Bài 1 trang 14 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

b)

Bài 1 trang 14 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 2 Toán lớp 2 tập 1 trang 14

Đề bài: Số?

Bài 2 trang 14 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Lời giải:

68 – 45 = 2390 – 40 = 5073 – 31 = 42

Hoàn thành bảng, ta có:

Bài 2 trang 14

Bài 3 Toán lớp 2 tập 1 trang 14

Đề bài: Đặt tính rồi tính hiệu, biết:

a) Số bị trừ là 49, số trừ là 16.

b) Số bị trừ là 85, số trừ là 52.

c) Số bị trừ là 76, số trừ là 34.

Bài 3 trang 14 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 4 Toán lớp 2 tập 1 trang 14

Đề bài: Một bến xe có 15 ô tô, sau đó có 3 xe rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?

Bài 4 trang 14 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Bến xe còn lại ? ô tô

Lời giải:

Vì 15 > 3 nên số bị trừ trong phép tính là 15 và số trừ là 3. Ta có:

Phép tính:

15 – 3 = 12

Bến xe còn lại số ô tô là:

15 – 3 = 12 (ô tô)

Vậy: Bến xe còn lại 12 ô tô.

Trang 15 SGK Toán lớp 2 tập 1 Kết nối tri thức

Bài 1 Toán lớp 2 tập 1 trang 15

Đề bài: Viết mỗi số 75, 64, 87, 46 thành tổng (theo mẫu).

Mẫu: 75 = 70 + 5

Lời giải:

75 = 70 + 564 = 60 + 4
87 = 80 + 746 = 40 + 6

Bài 2 trang 15

Đề bài:

a) Số?

Bài 2 trang 15

Bài 2 trang 15

b) Tính tổng của số ngôi sao màu đỏ và số ngôi sao màu vàng.

c) Tính hiệu của số ngôi sao màu xanh và số ngôi sao màu vàng.

Lời giải:

a)

Bài 2 trang 15 Toán lớp 2 tập 1 SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

b) Tổng của số ngôi sao màu đỏ và số ngôi sao màu vàng là:

11 + 8 = 19 (ngôi sao)

c) Hiệu của số ngôi sao màu xanh và số ngôi sao màu vàng là:

10 – 8 = 2 (ngôi sao)

Đáp số: b) 19 ngồi sao;

c) 2 ngôi sao.

Bài 3 trang 15

Đề bài: Trên mỗi toa tàu ghi một số.

a) Đổi chỗ hai toa nào của đoàn tàu A để được các số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé?

b) Tính hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số ở đoàn tàu B.

Bài 3 trang 15

Lời giải:

a) Vì các số 50, 60, 70, 40 có các chữ số hàng chục khác nhau và 4 < 5 < 6 < 7 nên 40 < 50 < 60 < 70.

Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé được: 70, 60, 50, 40.

Để đoàn tàu A được các số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, ta đổi chỗ toa tàu số 50 và toa tàu số 70 với nhau.

Bài 3 trang 15

Đoàn tàu A sau khi đổi chỗ hai toa tàu được:

Bài 3 trang 15

b) Trong 4 số 30, 41, 35 và 39; số lớn nhất là số 41 và số bé nhất là số 30.

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất trong các số ở đoàn tàu B là:

41 – 30 = 11.

Bài 4 trang 15

Đề bài: Từ các số bị trừ, số trừ và hiệu, em hãy lập các phép trừ thích hợp:

Bài 4 trang 15

Lời giải:

Từ các số bị trừ, số trừ và hiệu, ta có thể lập được các phép trừ như sau:

45 – 2 = 4354 – 32 = 22