Toán Lớp 2 tập 1 bài 19: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số
Với lời giải Toán lớp 2 tập 1 bài 19 . Hi vọng sẽ giúp các em học sinh tham khảo để học tốt toán lớp 2 tập 1 tập đồng thời cũng là tài liệu để quý phụ huynh tham khảo trong việc hướng dẫn các em học tập
Tính:
Phương pháp giải:
Thực hiện cộng lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải :
Đặt tính rồi tính:
35 + 6 89 + 2 | 47 + 8 63 + 9 |
Lời giải :
Mỗi chum đựng số lít nước là kết quả của phép tính trên chum. Hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất?
Lời giải :
Vậy chum B đựng nhiều nước nhất
a) Tìm số thích hợp
b) Đặt tính rồi tính.
35 + 5
69 + 4
19 + 3
29 + 6.
Lời giải :
a) Đặt tính rồi tính ta có:
Vậy ta có kết quả như sau:
b)
Tính rồi tìm lá của mỗi loại quả.
Lời giải :
Ta có: 19 + 7 = 26 ;
89 + 3 = 92 ; 69 + 1 = 70.
Vậy ta có kết quả như sau:
Trên bàn có 18 vỏ ốc màu trắng và 5 vỏ ốc màu xanh. Hỏi trên bàn có tất cả bao nhiêu vỏ ốc?
Lời giải :
Tóm tắt
Vỏ ốc màu trắng: 18 vỏ ốc
Vỏ ốc màu xanh: 5 vỏ ốc
Có tất cả: … vỏ ốc?
Bài giải
Trên bàn có tất cả số vỏ ốc là:
18 + 5 = 23 (vỏ ốc)
Đáp số: 23 vỏ ốc.
Tìm số thích hợp.
Lời giải :
Quan sát các số đã cho ta có: 4 +5 = 9 ; 5 + 7 = 12.
Do đó quy luật của bài này là : Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới.
Ta tìm số ở dấu “?” ở hàng thứ hai.
Ta có: 7 + 2 = 9. Do đó ta có kết quả:
Ta tìm hai số còn lại ở dấu “?” ở hàng thứ nhất.
Ta có: 9 + 12 = 21 ; 12 + 9 = 21.
Vậy ta có kết quả như sau:
Đặt tính rồi tính.
83 + 9
57 + 4
62 + 8
39 + 5
Lời giải :
Buổi sáng, bác Mạnh thu hoạch được 87 bao thóc. Buổi chiều, bác Mạnh thu hoạch được nhiều hơn buổi sáng 6 bao thóc. Hỏi buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được bao nhiêu bao thóc?
Lời giải :
Tóm tắt
Buổi sáng: 87 bao thóc
Buổi chiều nhiều hơn buổi sáng: 6 bao thóc
Buổi chiều: … bao thóc?
Bài giải
Buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được số bao thóc là:
87 + 6 = 93 (bao)
Đáp số: 93 bao thóc.
Chú gà bới đất làm mất kết quả của các phép tính mà Việt vừa viết. Hãy tìm lại kết quả giúp bạn Việt nhé!
Lời giải :
Đặt tính rồi tính ta có:
Vậy ta có kết quả như sau:
Chọn kết quả đúng.
a) 28 + 9 + 2 = ?
A. 37
B. 39
C. 30
b) 45 + 5 + 8 = ?
A. 58
B. 48
C. 68
Lời giải :
a) 28 + 9 + 2 = 37 + 2 = 39.
Chọn B.
b) 45 + 5 + 8 = 50 + 8 = 58.
Chọn A.
Tính tổng các số trên những hạt dẻ mà chú sóc nhặt được trên đường về nhà.
Lời giải :
Để về nhà, chú sóc đi theo đường như sau:
Chú sóc nhặt được ba hạt dẻ ghi số 38, 9 và 5.
Tổng các số trên ba hạt dẻ mà sóc nhặt được là:
38 + 9 + 5 = 52
Đáp số: 52.
Lưu ý: Chú sóc chỉ có một đường đi qua mê cung. Sóc không nhặt được các hạt dẻ nằm trong ô kín.
– Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau
– Tính: Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục.
Lưu ý: Cần thêm 1 đơn vị vào hàng chục khi nhớ 1 chục từ hàng đơn vị sang hàng chục.
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:
36 + 8 57 + 5
Ví dụ 2: Tính rồi tìm lá của mỗi loại quả sau
Giải:
Ta có: 19 + 7 = 26 ; 89 + 3 = 92 ; 69 + 1 = 70.
Vậy ta có kết quả như sau:
Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
Ví dụ 1: Tính: 75 + 8 – 33.
Giải:
75 + 8 – 33 = 83 – 33 = 50.
Ví dụ 2: Tính: 34 + 9 + 22.
34 + 9 + 22 = 43 + 22 = 65
– Tính giá trị hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau.
– Cách so sánh các số có hai chữ số:
• Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
• Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
Ví dụ: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.
69 + 3 … 72 45 + 25 … 66 + 7
Giải:
Ví dụ: Tìm chữ số thích hợp.
Phương pháp giải:
Ví dụ: Một trang trại có 27 con dê đen và 8 con dê trắng. Hỏi trang trại đó có tất cả bao nhiêu con dê?
Tóm tắt
Dê đen: 27 con
Dê trắng: 8 con
Có tất cả: … con dê?
Bài giải
Trang trại đó có tất cả số con dê là:
27 + 8 = 35 (con)
Đáp số: 35 con dê.